Thỏa Ước Lao Động Tập Thể Là Gì? Có Bắt Buộc Đăng Ký Không?

Theo Bộ luật Lao động, người sử dụng lao động và người lao động phải tuân thủ đúng các nội dung được quy định trong hợp đồng lao động cũng như thỏa ước lao động tập thể. Vậy bạn đã nắm được thỏa ước lao động tập thể là gì? Có quy định và chức năng gì? Luật Đại Bàng sẽ chia sẻ đầy đủ và chi tiết thông qua những nội dung dưới đây.

Tìm hiểu về thỏa ước lao động tập thể là gì?

Ký kết giữa các bên về văn bản thoả ước lao động tập thể
Ký kết giữa các bên về văn bản thoả ước lao động tập thể

Thỏa ước lao động tập thể là văn bản thỏa thuận được ký kết giữa các bên thông qua quá trình thương lượng tập thể. Nội dung chứa đựng trong thỏa ước lao động tập thể phải tuân thủ các quy định của pháp luật, đồng thời khuyến khích những điều khoản mang lại lợi ích cao hơn cho người lao động so với quy định hiện hành.

Vai trò và ý nghĩa của thoả ước lao động tập thể

Thỏa ước lao động tập thể mang ý nghĩa quan trọng, là thành quả từ quá trình thương lượng giữa người lao động và doanh nghiệp. Vai trò của thỏa ước bao gồm:

  • Là nền tảng quan trọng để giải quyết các tranh chấp lao động;
  • Là cơ sở để các bên tuân thủ và thực hiện đúng quyền, trách nhiệm của mình;
  • Góp phần tạo sự cân bằng lợi ích, đồng thời giảm thiểu xung đột trong mối quan hệ giữa người lao động và doanh nghiệp.

Nội dung của thỏa ước lao động tập thể

Người lao động cần nắm rõ về thoả ước lao động tập thể
Người lao động cần nắm rõ về thoả ước lao động tập thể

Đối với người lao động, việc tiếp cận nội dung của thỏa ước lao động tập thể là điều hết sức quan trọng. Bởi đây là cơ sở để người lao động hiểu rõ quyền lợi mà mình được hưởng cũng như các nghĩa vụ cần thực hiện nếu muốn tiếp tục làm việc tại doanh nghiệp.

Về mặt pháp lý, thỏa ước lao động tập thể giữa tập thể người lao động và người sử dụng lao động thường bao gồm các nhóm nội dung chính sau:

Nội dung chủ yếu

Cam kết về việc làm và các yếu tố liên quan như thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi. Quy định về tiền lương, thưởng, các khoản phụ cấp và chế độ bảo hiểm dành cho người lao động. Định mức lao động, các tiêu chuẩn về an toàn và vệ sinh lao động mà người lao động được hưởng trong quá trình làm việc.

Nội dung bổ sung

Thỏa ước lao động tập thể thể hiện sự thống nhất giữa các bên trong quan hệ lao động tại doanh nghiệp. Vì vậy, các nội dung dưới đây thường được ghi nhận trong thỏa ước:

  • Việc làm và bảo đảm việc làm: Doanh nghiệp cam kết đảm bảo việc làm ổn định cho người lao động trong suốt thời gian quan hệ lao động; các biện pháp đảm bảo công việc; quy định về chấm dứt hợp đồng lao động; chế độ trợ cấp khi thôi việc…
  • Thời giờ làm việc và nghỉ ngơi: Quy định về số ngày làm việc trong tháng; thời gian nghỉ giữa giờ; giờ bắt đầu và kết thúc làm việc; số ngày nghỉ được hưởng lương; các ngày nghỉ hàng tuần, nghỉ phép năm;…
  • Tiền lương, tiền thưởng và phụ cấp: Bao gồm mức lương tối thiểu, thời gian trả lương; nguyên tắc trả lương; thang lương, bảng lương; lương tháng, lương ngày; các trường hợp xét tăng lương hoặc nâng cấp bậc lương; tiền lương làm thêm ngoài giờ; các khoản thưởng…
  • An toàn, vệ sinh lao động và bảo hiểm: Quy định về các phương tiện làm việc được cung cấp và sử dụng cho người lao động; chế độ bồi thường khi xảy ra tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp; biện pháp cải thiện điều kiện làm việc; bồi dưỡng sức khỏe; khám sức khỏe định kỳ; các quyền lợi bảo hiểm khi chấm dứt hợp đồng lao động; chế độ bảo hiểm xã hội, mức đóng bảo hiểm…

Phân loại các văn bản thỏa ước lao động tập thể 

Người lao động làm việc trong doanh nghiệp
Người lao động làm việc trong doanh nghiệp

Thỏa ước lao động tập thể được phân thành các loại sau:

  • Thỏa ước lao động tập thể phân cấp doanh nghiệp;
  • Thỏa ước lao động tập thể phân theo cấp ngành;
  • Thỏa ước lao động tập thể áp dụng cho nhiều doanh nghiệp;
  • Các phân loại của thỏa ước lao động tập thể khác.

Có phải bắt buộc lấy ý kiến trước khi ký thỏa ước lao động tập thể không?

Theo quy định tại Điều 76 Bộ luật Lao động 2019, việc tổ chức lấy ý kiến trước khi ký kết thỏa ước lao động tập thể là bắt buộc và được thực hiện như sau:

Đối tượng lấy ý kiến

Tuỳ thuộc vào tập thể mà đối tượng lấy ý khiến khi ký thoả ước lao động tập thể cũng khác nhau, cụ thể như sau:

Thỏa ước lao động tập thể trong doanh nghiệp

Dự thảo thỏa ước lao động tập thể sau khi được các bên đàm phán phải được lấy ý kiến toàn bộ người lao động trong doanh nghiệp. Chỉ khi trên 50% người lao động biểu quyết tán thành, thỏa ước mới được ký kết.

Thỏa ước lao động tập thể trong ban ngành

Đối tượng lấy ý kiến là toàn bộ thành viên ban lãnh đạo của các tổ chức đại diện người lao động tại các doanh nghiệp tham gia thương lượng. Thỏa ước chỉ được ký kết khi trên 50% tổng số người được lấy ý kiến đồng ý.

Thỏa ước lao động tập thể nhiều doanh nghiệp

Việc lấy ý kiến áp dụng với toàn bộ người lao động tại các doanh nghiệp tham gia thương lượng hoặc thành viên ban lãnh đạo các tổ chức đại diện người lao động tại các doanh nghiệp đó. Chỉ những doanh nghiệp có trên 50% số người được lấy ý kiến tán thành mới tham gia ký kết thỏa ước.

Thời gian, địa điểm tổ chức và phương thức lấy ý kiến

Thời gian, địa điểm, và phương thức lấy ý kiến biểu quyết do tổ chức đại diện người lao động quyết định, nhưng không được gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Người sử dụng lao động không được phép gây ra bất kỳ khó khăn, cản trở, hoặc can thiệp vào quá trình tổ chức lấy ý kiến biểu quyết về dự thảo thỏa ước lao động tập thể.

Thẩm quyền ký kết các văn bản thỏa ước lao động tập thể

Ký kết thoả ước lao động tập thể bởi các bên liên quan
Ký kết thoả ước lao động tập thể bởi các bên liên quan

Thỏa ước lao động tập thể được ký bởi đại diện hợp pháp của các bên tham gia thương lượng. Đối với thỏa ước lao động tập thể với nhiều doanh nghiệp được thực hiện thông qua Hội đồng thương lượng tập thể, thỏa ước sẽ được ký bởi Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể và đại diện hợp pháp của các bên tham gia thương lượng.

Theo quy định tại Điều 77 Bộ luật Lao động, thỏa ước lao động tập thể sau khi ký kết phải được gửi đến mỗi bên tham gia ký kết và cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Đối với thỏa ước lao động tập thể ban ngành hoặc thỏa ước lao động tập thể nhiều doanh nghiệp, mỗi người sử dụng lao động và từng tổ chức đại diện người lao động tại các doanh nghiệp tham gia thỏa ước phải nhận được 01 bản.  Sau khi ký kết, người sử dụng lao động có trách nhiệm công bố nội dung thỏa ước cho toàn thể người lao động trong doanh nghiệp được biết.

Hiệu lực theo quy định hiện hành về thỏa ước lao động tập thể 

Hiệu lực thoả ước lao động tập thể sau khi ký kết
Hiệu lực thoả ước lao động tập thể sau khi ký kết

Ngày hiệu lực của thỏa ước lao động tập thể được xác định theo thỏa thuận giữa các bên và phải được ghi rõ trong thỏa ước. Nếu không có thỏa thuận, thỏa ước sẽ có hiệu lực từ ngày ký kết. Sau khi có hiệu lực, các bên liên quan phải nghiêm túc tuân thủ và thực hiện các nội dung trong thỏa ước.

Hiệu lực áp dụng


Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp áp dụng cho người sử dụng lao động và toàn bộ người lao động trong doanh nghiệp. Thỏa ước lao động tập thể phân theo cấp ngành và thỏa ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp áp dụng cho tất cả người sử dụng lao động và người lao động tại các doanh nghiệp tham gia thỏa ước.

Thời hạn quy định của thỏa ước lao động tập thể

Thỏa ước lao động tập thể có thời hạn quy định từ 01 năm đến 03 năm, tùy thuộc vào sự thỏa thuận giữa các bên và phải được ghi rõ trong thỏa ước. Các bên có thể thỏa thuận thời hạn khác nhau cho từng nội dung cụ thể trong thỏa ước lao động tập thể.

Quy trình để đăng ký thỏa ước lao động tập thể theo quy định

Quy trình để đăng ký thoả ước lao động tập thể được quy định rõ ràng như sau:

Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ đăng ký bao gồm:

  • Đơn xin đăng ký thỏa ước lao động tập thể theo mẫu.
  • Bản sao công văn hoặc quyết định thành lập công ty/tổ chức.
  • Danh sách các thành viên tham gia thỏa ước lao động tập thể, kèm theo thông tin cá nhân của từng người lao động.
  • Các văn bản liên quan cần thiết khác được yêu cầu (nếu có).

Nộp hồ sơ

Hồ sơ được nộp tại cơ quan quản lý lao động địa phương, thông thường là Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp hoặc tổ chức đặt trụ sở.

Xem xét và kiểm tra

Cơ quan quản lý lao động tiến hành kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ. Sau đó thực hiện kiểm tra thực tế tại doanh nghiệp hoặc tổ chức (nếu cần thiết).

Cấp giấy chứng nhận

Khi hồ sơ được xác nhận hợp lệ và đáp ứng đủ điều kiện, cơ quan quản lý lao động sẽ cấp giấy chứng nhận thỏa ước lao động tập thể cho doanh nghiệp hoặc tổ chức.

Nhận thức được tầm quan trọng rõ ràng của thỏa ước lao động tập thể là gì trong mối quan hệ lao động, hiện nay nhiều doanh nghiệp đang chú trọng vào việc xây dựng, soạn thảo và ký kết các bản thỏa ước này. Tuy nhiên, chất lượng của các thỏa ước lao động tập thể còn gặp nhiều hạn chế, với nhiều văn bản được soạn thảo một cách sơ sài, sao chép các quy định pháp luật mà chưa phù hợp với điều kiện và tiềm năng thực tế của doanh nghiệp.

Với kinh nghiệm phong phú trong việc tư vấn và soạn thảo các văn bản nội bộ cho doanh nghiệp, Công ty Luật Đại Bàng cam kết đồng hành cùng các tổ chức, doanh nghiệp và người lao động trong việc xây dựng các thỏa ước lao động tập thể phù hợp nhất với đặc thù hoạt động, nhằm đảm bảo tính khả thi và hiệu quả trong việc thực thi.

Nếu doanh nghiệp của bạn đang gặp khó khăn trong quá trình xây dựng, soạn thảo thỏa ước lao động tập thể, đừng ngần ngại liên hệ với Công ty Luật Đại Bàng qua hotline 0979923759 để được đội ngũ luật sư và chuyên gia pháp lý của chúng tôi tư vấn Pháp Luật  chính xác và tận tình.