Kháng Cáo Là Gì? Và Những Thủ Tục Kháng Cáo Như Thế Nào?

Kháng cáo là gì? Ai sẽ là đối tượng để kháng cáo? Và kháng cáo trong những lĩnh vực pháp luật nào? Đây là những câu hỏi mà Luật Đại Bàng được tiếp nhận nhiều nhất từ khách hàng. Do đó, ta thấy được sự cần thiết khi biết thêm thông tin về kháng cáo, vừa giúp ta bảo vệ cũng như nhận diện được những điểm bất ổn về các vụ án ta chẳng may gặp phải. Vì vậy, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu các thông tin chi tiết về quyền kháng cáo tại đây. 

Kháng cáo là gì? 

Kháng cáo là gì? Để trả lời cho câu hỏi này, chúng ta phải hiểu rằng pháp luật không đưa ra định nghĩa cụ thể về kháng cáo, mà chỉ xác định ai có quyền thực hiện quyền này. Tuy nhiên, trên thực tế kháng cáo có thể được hiểu là một quyền cơ bản của công dân, áp dụng khi họ cho rằng bản án hoặc quyết định của tòa án chưa phù hợp. Đây là quyền của các bên tham gia tố tụng, theo quy định của pháp luật nhằm yêu cầu tòa án cấp trên trực tiếp xem xét lại hoặc xét xử lại vụ án hoặc quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật.

Kháng cáo là gì?
Kháng cáo là gì?

Các đối tượng thuộc lĩnh vực nào có quyền kháng cáo?

Trong các vụ án dân sự

Người có quyền kháng cáo trong các vụ án dân sự bao gồm: Đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự, cùng với cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khởi kiện. Những đối tượng này có thể kháng cáo đối với bản án sơ thẩm, quyết định tạm đình chỉ hoặc đình chỉ giải quyết vụ án dân sự do tòa án cấp sơ thẩm ban hành, nhằm yêu cầu tòa án cấp phúc thẩm xét xử lại theo trình tự phúc thẩm. Đơn kháng cáo cần được nộp đến tòa án cấp sơ thẩm đã ban hành bản án hoặc quyết định bị kháng cáo. Kèm theo mẫu đơn kháng cáo, và cần đính kèm thêm các tài liệu và chứng cứ liên quan ( trong trường hợp nếu có) để chứng minh rằng việc kháng cáo là có căn cứ và phù hợp với các quy định pháp luật đã đề ra.

Trong các vụ án hành chính

Dựa theo quy định tại Điều 204 của Luật Tố tụng Hành chính năm 2015, các cá nhân có quyền kháng cáo đối với bản án hoặc các quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm, nhằm yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm xem xét lại theo trình tự phúc thẩm bao gồm: Đương sự hoặc người đại diện hợp pháp của đương sự.

Trong các vụ án hình sự

Theo quy định, trong các vụ án hình sự những người có quyền kháng cáo bao gồm: Bị cáo, bị hại và người đại diện của họ có thể kháng cáo đối với bản án hoặc quyết định sơ thẩm; Người bào chữa được quyền kháng cáo nhằm bảo vệ quyền lợi của người dưới 18 tuổi, người bị hạn chế về tâm thần hoặc thể chất mà họ đang bào chữa; Nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự và người đại diện của họ có thể kháng cáo phần bản án hoặc quyết định liên quan đến vấn đề bồi thường thiệt hại; Những người có quyền và nghĩa vụ liên quan đến vụ án và người đại diện họ có quyền kháng cáo phần phán quyết hoặc quyết định liên quan đến quyền và nghĩa vụ. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại hoặc đương sự dưới 18 tuổi, hoặc những người bị hạn chế về tâm thần, thể chất, được quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định ảnh hưởng đến quyền lợi, nghĩa vụ của người mà họ bảo vệ; Ngoài ra, người được Tòa án tuyên bố vô tội cũng có quyền kháng cáo căn cứ được nêu trong bản án sơ thẩm để xác định việc họ không có tội. (Theo Điều 331, của Luật Tố tụng hình sự 2015).

Những đối tượng có quyền kháng cáo
Những đối tượng có quyền kháng cáo

Mẫu đơn kháng cáo gồm những gì? 

Khi thực hiện kháng cáo, việc chuẩn bị đơn kháng cáo là yếu tố không thể bỏ qua. Dù áp dụng cho các vụ án dân sự, hành chính hay hình sự, mẫu đơn kháng cáo thường bao gồm các nội dung sau:

  1. a) Ngày, tháng, năm viết đơn kháng cáo;
    b) Địa chỉ gửi: Tòa án nhân dân tại tỉnh, thành nơi cư trú;
    c) Thông tin người kháng cáo;
    d) Họ tên, địa chỉ, số điện thoại, fax, email (nếu có) của người kháng cáo;
    e) Tư cách tham gia tố tụng của người kháng cáo;
    f) Nội dung kháng cáo: toàn bộ hoặc một phần bản án, quyết định của Tòa án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật;
    g) Lý do và yêu cầu cụ thể của người kháng cáo;
    h) Đề nghị giải quyết của Tòa án cấp phúc thẩm;
    i) Danh mục tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo;
    k) Chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng cáo.

Trong quá trình soạn thảo đơn, cần chú ý các điểm sau:

  1. c) Thông tin người kháng cáo: Người kháng cáo phải là cá nhân có đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự. Tên, địa chỉ, số điện thoại, fax và email (nếu có) phải được ghi đầy đủ trong đơn. Đồng thời, ở phần cuối đơn, người kháng cáo cần ký tên hoặc điểm chỉ để xác nhận.
  2. e) Tư cách tham gia tố tụng: Ghi rõ vai trò của người kháng cáo trong vụ án, ví dụ: nguyên đơn, bị đơn trong tranh chấp hợp đồng vay tài sản; người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn Nguyễn Thị A (địa chỉ: số 62, phường B, quận A1, thành phố C theo giấy ủy quyền ngày… tháng… năm…); hoặc người đại diện của Công ty Thương mại và Dịch vụ do bà Hoàng Thị D – Tổng Giám đốc làm đại diện theo giấy ủy quyền ngày… tháng… năm….
  3. i) Chứng cứ bổ sung: Trường hợp có tài liệu hoặc chứng cứ kèm theo, cần liệt kê cụ thể và đầy đủ để chứng minh tính hợp pháp, có căn cứ của kháng cáo. Ví dụ: “Các tài liệu kèm theo gồm: 1) Bản sao Giấy xác nhận nợ; 2) Bản sao Giấy đòi nợ…”.

Quy trình giải quyết một đơn kháng cáo 

Sau khi tiến hành nộp đơn, hồ sơ được tiếp nhận và xử lý trong khoảng thời gian từ 7 đến 15 ngày kể từ khi nộp đơn. Cụ thể quy trình sẽ diễn ra theo quy trình sau: 

Bước 1: Nộp đơn kháng cáo

 

Mẫu đơn kháng cáo sau khi viết cần được gửi đến Tòa án cấp sơ thẩm tại nơi cứ trú hoặc là nơi ban hành hoặc quyết định sơ thẩm bị kháng cáo.

Bước 2: Tiếp nhận và tiến hành xử lý đơn kháng cáo

  • Sau khi đơn được tiếp nhân, Tòa án cấp sơ thẩm sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của đơn dựa trên quy định tại Điều 272 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 và Điều 205 Luật Tố tụng hành chính năm  2015.
  • Nếu đơn kháng cáo được gửi nhầm đến Tòa án cấp phúc thẩm, Tòa án này sẽ chuyển đơn về Tòa án cấp sơ thẩm để thực hiện các thủ tục theo đúng quy định pháp luật.

Trong trường hợp đơn kháng cáo không phù hợp quy định, Tòa án cấp sơ thẩm yêu cầu người kháng cáo sửa đổi, bổ sung hoặc làm lại đơn.

  • Tòa án có thể trả lại đơn kháng cáo nếu thuộc các trường hợp sau:
  • Người nộp đơn không có quyền kháng cáo.
  • Người nộp không thực hiện việc sửa đổi, bổ sung hoặc làm lại đơn theo yêu cầu của Tòa án.
  • Các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 209 Luật Tố tụng hành chính 2015 và khoản 2 Điều 276 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
  • Khi đơn kháng cáo hợp lệ được chấp nhận:
  • Tòa án cấp sơ thẩm sẽ thông báo để người kháng cáo thực hiện nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm.
  • Đồng thời, Tòa án cũng gửi thông báo bằng văn bản đến Viện kiểm sát cùng cấp và các đương sự liên quan.

Bước 3: Thụ lý vụ án và xét xử phúc thẩm

  • Tòa án cấp phúc thẩm ra thông báo thụ lý vụ án, tiến hành các bước chuẩn bị và xét xử phúc thẩm theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 và theo Bộ Luật Tố tụng hành chính  năm 2015.
Kháng cáo là gì? Quy trình của đơn kháng cáo diễn ra như thế nào?
Kháng cáo là gì? Quy trình của đơn kháng cáo diễn ra như thế nào?

Lời kết

Trên đây là những thông tin mà Luật Đại Bàng đã giúp bạn giải đáp những thắc mắc về kháng cáo là gì và các thủ tục cũng như quy trình của một đơn kháng cáo sẽ diễn ra như thế nào. Nếu còn bất kì mọi câu hỏi cũng như thắc mắc cần giải quyết nhanh hoặc tư vấn Pháp Luật hãy liên hệ ngay tới Luật Đại Bàng để được đội ngũ luật sư dày dặn kinh nghiệm liên hệ vào trao đổi ngay nhé. 

 

Hãy liên hệ ngay luatdaibang.net để được giải đáp kịp thời.
Hãy liên hệ ngay luatdaibang.net để được giải đáp kịp thời.