Thuế Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Là Gì? Chế Độ Miễn Giảm 2025

Nhà nước ta áp dụng nhiều biện pháp để quản lý việc sử dụng đất nông nghiệp, trong đó thu thuế sử dụng đất là phương pháp trọng tâm và hết sức quan trọng. Vậy thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì và các quy định về miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp như thế nào? Hãy cùng Luật Đại Bàng tìm hiểu rõ hơn trong những nội dung dưới đây.

Thu thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì?

Thuế sử dụng đất nông nghiệp để trồng trọt và sản xuất
Thuế sử dụng đất nông nghiệp để trồng trọt và sản xuất

Thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì? là một loại thuế đánh vào việc sử dụng đất nông nghiệp hoặc việc được giao đất nông nghiệp để sản xuất. Cụ thể, thuế này là các khoản thu nộp bắt buộc mà các tổ chức, cá nhân phải nộp cho Nhà nước khi sử dụng đất nông nghiệp hoặc được giao đất nông nghiệp để sản xuất.

Các đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm tổ chức,hộ tư nhân,  hộ gia đình nông dân, cá nhân sản xuất và kinh doanh trong các lĩnh vực  lâm nghiệp, nông nghiệp, thủy sản, và các ngành nghề liên quan.

Đặc điểm của thuế sử dụng đất nông nghiệp là chỉ thu vào việc sử dụng hoặc quyền sử dụng đất, không thu vào hoa lợi trên đất. Do đó giúp giảm bớt gánh nặng thuế cho người nộp thuế. Đây là loại thuế có tính xã hội cao, vì đối tượng nộp thuế chủ yếu là những người sử dụng đất nông nghiệp, chiếm diện tích lớn, đặc biệt tại Việt Nam, nơi có diện tích đất nông nghiệp rộng lớn. Thuế này thường được thu theo mùa vụ, tính bằng thóc nhưng thu chủ yếu bằng tiền.

Các đối tượng phải nộp các khoản thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:

  • Các tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào việc sản xuất nông nghiệp, gọi chung là hộ nộp thuế.
  • Hộ gia đình hoặc cá nhân được giao quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không sử dụng vẫn phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp.

Các đối tượng chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp cụ thể

Quy định về đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp
Quy định về đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp

Các đối tượng chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:

  • Đất trồng trọt
  • Đất có mặt nước dùng để nuôi trồng thủy sản
  • Đất rừng trồng

Đối tượng không áp thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định 

Các đối tượng không phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp gồm:

  • Đất có rừng tự nhiên
  • Đất trồng cỏ tự nhiên
  • Đất dùng để ở
  • Đất chuyên dùng

Chế độ miễn giảm mức thuế sử dụng đất nông nghiệp

Đóng thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của nhà nước
Đóng thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của nhà nước

Chế độ miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp là các chính sách của Nhà nước nhằm giảm bớt gánh nặng thuế cho các đối tượng gặp khó khăn trong sản xuất nông nghiệp, bao gồm hộ gia đình, cá nhân hoặc tổ chức. Chính sách này giúp hỗ trợ người dân vượt qua khó khăn và phát triển sản xuất.

Miễn thuế đất sản xuất nông nghiệp quy mô nhỏ

Tuỳ thuộc vào quy mô nông nghiệp và hoàn cảnh mà chính sách miễn giảm thuế sẽ như sau:

  • Đất của hộ gia đình, cá nhân có diện tích và quy mô sản xuất nhỏ: Các hộ gia đình nông dân sở hữu diện tích đất nông nghiệp nhỏ hoặc có thu nhập thấp từ nông nghiệp có thể được miễn hoặc giảm thuế. Mức độ miễn giảm thuế tùy thuộc vào diện tích đất canh tác hoặc thu nhập của hộ gia đình.
  • Hộ nghèo hoặc khó khăn: Các hộ gia đình thuộc diện nghèo hoặc có hoàn cảnh khó khăn có thể được miễn thuế hoàn toàn hoặc giảm thuế. Chính phủ thường áp dụng các chính sách thuế ưu đãi đối với những hộ không đủ khả năng chi trả.

Miễn thuế đất ở khu vực khó khăn

Chính sách miễn giảm thuế đất nông nghiệp của nhà nước
Chính sách miễn giảm thuế đất nông nghiệp của nhà nước

Đối với các vùng khó khăn, hoặc gặp thiên tai, việc giảm hoặc miễn thuế được áp dụng như sau:

  • Khu vực đặc biệt khó khăn: Các khu vực có đất đai nghèo nàn, dễ bị thiên tai hoặc địa hình không thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp (như hải đảo, vùng núi, vùng sâu, vùng xa) có thể được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp, nhằm khuyến khích phát triển sản xuất tại những khu vực này.
  • Vùng bị thiên tai, bão lũ: Các vùng bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi thiên tai như hạn hán, lũ lụt hay biến đổi khí hậu có thể được miễn thuế nhằm giảm bớt gánh nặng tài chính cho nông dân và tạo điều kiện cho việc tái sản xuất.

Giảm thuế đất sản xuất nông nghiệp theo hướng bền vững

Đối với chính sách phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững, thân thiện, nhà nước áp dụng chính sách giảm thuế như sau:

  • Khuyến khích sản xuất nông nghiệp hữu cơ, sạch: Chính phủ có thể giảm thuế cho các hộ gia đình hoặc tổ chức sản xuất nông nghiệp theo mô hình hữu cơ, sạch và bền vững, bảo vệ môi trường. Các mô hình này giúp bảo vệ sức khỏe cộng đồng và tài nguyên đất đai.
  • Áp dụng công nghệ cao trong nông nghiệp: Các tổ chức hoặc hộ gia đình sử dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp (như nông nghiệp công nghệ cao, trồng trọt, chăn nuôi ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến) có thể được miễn giảm thuế, khuyến khích đổi mới sáng tạo trong ngành nông nghiệp.

Miễn thuế đất phục vụ với các mục đích xã hội

Miến giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp theo từng đối tượng
Miến giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp theo từng đối tượng

Đối với việc đất được sử dụng để phục vụ các mục đích vì xã hội, cộng đồng thì nhà nước áp dụng chính sách miến thuế dưới đây:

  • Đất sử dụng cho mục đích từ thiện, xã hội: Các tổ chức, cá nhân sử dụng đất để trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản phục vụ các hoạt động từ thiện và hỗ trợ cộng đồng có thể được miễn hoặc giảm thuế. Chính sách này hỗ trợ các hoạt động nhân đạo, giúp đỡ người nghèo và khó khăn.
  • Đất sử dụng vào phát triển nông thôn: Các dự án, tổ chức sử dụng đất nông nghiệp để phát triển cơ sở hạ tầng, xây dựng mô hình hợp tác xã nông nghiệp, phát triển làng nghề truyền thống hoặc các hoạt động hỗ trợ phát triển nông thôn có thể được miễn hoặc giảm thuế.
  • Dự án nông nghiệp sạch, nông thôn mới: Các dự án xây dựng nông thôn mới hoặc mô hình nông nghiệp sạch có thể được miễn hoặc giảm thuế để khuyến khích phát triển bền vững và tăng trưởng kinh tế khu vực nông thôn.

Miễn thuế đối với đất rừng và bảo vệ môi trường

Các khu vực đất dùng để trồng rừng, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và bảo tồn hệ sinh thái được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp. Mục tiêu là bảo vệ tài nguyên rừng và duy trì môi trường sinh thái.

Miễn thuế đất nông nghiệp chưa đưa vào sản xuất

Nếu đất nông nghiệp chưa được sử dụng (chưa trồng trọt hoặc chưa khai hoang) vì lý do tài chính hoặc yếu tố tự nhiên, người sử dụng đất được miễn thuế trong khoảng thời gian nhất định cho đến khi đất được chính thức đưa vào sản xuất.

Quy định cụ thể về mức giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp

Mức giảm thuế sử dụng dành cho đất nông nghiệp
Mức giảm thuế sử dụng dành cho đất nông nghiệp

Theo Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp, các trường hợp được giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:

  • Thiên tai, dịch họa làm thiệt hại mùa màng, mức giảm thuế được áp dụng dựa trên mức độ thiệt hại của từng vụ sản xuất: 
    • Thiệt hại từ 10% đến dưới 20%, giảm mức thuế tương ứng theo mức thiệt hại.
    • Thiệt hại từ 20% đến dưới 30%, giảm mức thuế 60%.
    • Thiệt hại từ 30% đến dưới 40%, giảm mức thuế 80%.
  • Giảm thuế cho hộ nông dân sản xuất tại các vùng cao, miền núi, biên giới và hải đảo, nơi có nhiều khó khăn trong sản xuất và đời sống, nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định.
  • Giảm thuế cho hộ nông dân là dân tộc thiểu số khi sản xuất và đời sống còn khó khăn, nếu thỏa mãn các điều kiện luật định.
  • Giảm thuế cho hộ có thương binh, bệnh binh không thuộc diện miễn thuế nhưng gặp khó khăn trong cuộc sống.

Ngoài ra, Nghị quyết số 55/2010/QH12 cũng quy định các trường hợp được giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp:

  • Giảm 50% thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất nông nghiệp, nhưng không quá hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại Khoản 3, Điều 1 của Nghị quyết.
  • Đối với đất nông nghiệp giao cho các tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác:
    • Giảm 50% thuế đối với diện tích đất nông nghiệp mà các tổ chức này trực tiếp sử dụng để sản xuất nông nghiệp.
    • Đối với đất mà các tổ chức này không trực tiếp sử dụng mà cho tổ chức, cá nhân khác thuê theo hợp đồng để sản xuất nông nghiệp, nếu chưa thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai, phải nộp 100% thuế.
  • Giảm 50% thuế đối với diện tích đất nông nghiệp mà Nhà nước giao cho đơn vị vũ trang nhân dân quản lý và sử dụng.

Hy vọng rằng qua bài viết được Luật Đại Bnagf tổng hợp và chia sẻ về thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì bạn đã hiểu rõ hơn về loại thuế này và có thể thực hiện nghĩa vụ thuế một cách chính xác, giúp tránh các rủi ro pháp lý không đáng có. Nếu quý khách có bất kỳ câu hỏi nào hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ ngay với Luật Đại Bàng với hotline  0979923759 để được tư vấn chi tiết. Chúng tôi là một trong những đơn vị tư vấn pháp lý hàng đầu hiện nay, chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn Tranh Chấp Đất Đai và luật thuế sử dụng đất nông nghiệp. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng những giải pháp pháp lý hiệu quả và toàn diện.