Thực hiện đăng ký kết hôn cần những gì? Người muốn đăng ký kết hôn cần đáp ứng các điều kiện pháp lý nào? Địa điểm đăng ký kết hôn được thực hiện tại đâu? Mọi vấn đề liên quan về việc đăng ký kết hôn sẽ được Luật Đại Bàng cập nhật chi tiết trong bài viết sau đây.
Quy định về giá trị của giấy chứng nhận đăng ký kết hôn
Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (hay Giấy kết hôn, Giấy chứng nhận kết hôn, Giấy đăng ký kết hôn) sẽ có giá trị kể từ ngày cấp. Giấy đăng ký kết hôn sẽ ghi chi tiết thông tin Người đăng ký kết hôn, ngày, tháng, năm kết hôn là ngày hai bên nam, nữ có mặt và ký vào Sổ đăng ký kết hôn cùng Giấy chứng nhận kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch theo quy định.
Quan hệ hôn nhân sẽ được xác lập từ thời điểm thực hiện đăng ký kết hôn, trừ những trường hợp sau:
- Trường hợp đăng ký kết hôn lại, đăng ký hôn nhân thực tế được quy định tại khoản 2 Điều 44 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, công nhận mối quan hệ hôn nhân được quy định tại khoản 2 Điều 11 Luật Hôn nhân và gia đình, thực hiện việc đăng ký kết hôn lại được quy định tại Điều 13 Luật Hôn nhân và gia đình, theo đó ngày, tháng, năm xác lập quan hệ hôn nhân sẽ được ghi nhận vào mặt sau của Giấy chứng nhận kết hôn.
- Đối với trường hợp đăng ký hôn nhân thực tế, đăng ký lại kết hôn mà không xác định ngày đăng ký kết hôn trước đây, ngày xác lập mối quan hệ chung sống với nhau như vợ chồng, thì sẽ ghi ngày đầu tiên của tháng, năm đăng ký hôn nhân, xác lập quan hệ chung sống, nếu không xác định được ngày, tháng thì sẽ ghi ngày 01 tháng 01 của năm đăng ký hôn nhân trước đây và năm xác lập quan hệ chung sống.
Muốn thực hiện đăng ký kết hôn cần những gì?
Vậy thủ tục đăng ký kết hôn cần những gì và quy trình thực hiện như thế nào? Sau đây, cùng Luật Đại Bàng tìm hiểu chi tiết về quá trình làm lấy đăng ký kết hôn.
Bước 1: Xin xác nhận tình trạng độc thân
- Trường hợp kết hôn lần đầu: Cần phải xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Trường hợp đã ly hôn: Thực hiện trích lục ghi chú ly hôn đối với công dân Việt Nam đăng ký thường trú trên địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã từng được giải quyết việc ly hôn và hủy việc kết hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.
Bước 2: Nộp hồ sơ đến UBND xã có thẩm quyền
Người tiếp nhận sẽ có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trên Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ có trong hồ sơ từ người yêu cầu nộp và xuất trình.
Nếu như hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì người tiếp nhận sẽ viết giấy tiếp nhận, cần ghi rõ ngày, giờ trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hoàn thiện thì phải hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện theo quy định.
Nếu không thể bổ sung và hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận sẽ phải lập văn bản hướng dẫn, nêu rõ các loại giấy tờ, nội dung cần được bổ sung và hoàn thiện, ký và ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận hồ sơ đăng ký kết hôn.
Bước 3: Được cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn
Ngay sau khi tiếp nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định, công chức tư pháp – hộ tịch sẽ thực hiện báo cáo lên Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chấp nhận giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch sẽ tiến hành ghi nhận việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn.
Khi trả kết quả đăng ký hôn nhân, công chức tư pháp – hộ tịch sẽ tiến hành hướng dẫn hai bên nam, nữ kiểm tra lại nội dung trong Sổ đăng ký kết hôn cùng Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Nếu cả hai thấy nội dung đúng và phù hợp với hồ sơ đăng ký kết hôn thì công chức tư pháp – hộ tịch sẽ cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ, cũng như hướng dẫn các bên cùng ký vào Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ tổ chức trao Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ. Mỗi bên được nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, số lượng bản sao Trích lục kết hôn được cấp theo yêu cầu và đúng quy định.
Giấy tờ để đăng ký kết hôn cần những gì?
Để đăng ký kết hôn thành công, bạn cần chuẩn bị những giấy tờ như sau:
- Cần có tờ khai đăng ký kết hôn
- Hộ chiếu/chứng minh nhân dân.thẻ căn cước công dân/các giấy tờ khác có dán ảnh, thông tin cá nhân do phía cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp và còn giá trị sử dụng để minh chứng về nhân thân của người yêu cầu đăng ký kết hôn.
- Giấy tờ minh chứng nơi đang cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn chuyển tiếp).
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân/trích lục ghi chú ly hôn với trường hợp người đăng ký kết hôn đã được giải quyết ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trước đó tại cơ quan chức năng có thẩm quyền ở nước ngoài.
Điều kiện để được đăng ký kết hôn cần những gì?
Tại Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 đã quy định nam nữ đủ tuổi kết hôn phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Người nam phải từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ phải từ đủ 18 tuổi trở lên.
- Việc đăng ký kết hôn do hai bên nam và nữ tự nguyện quyết định.
- Người đăng ký kết hôn không bị mất năng lực hành vi dân sự
Không được thuộc những trường hợp bị pháp luật cấm như sau:
- Kết hôn giả
- Tảo hôn, lừa dối kết hôn, cưỡng ép kết hôn hoặc cản trở kết hôn.
- Kết hôn hoặc sống chung như vợ chồng cùng người đang có vợ hoặc chồng
- Kết hôn hoặc sống chung như vợ chồng giữa những người cùng huyết thống; giữa những người có quan hệ họ hàng trong phạm vi ba đời; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi; cha dượng với con riêng của vợ; mẹ kế với con riêng của chồng; cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi.
- Có yêu sách của cải trong hôn nhân.
- Lợi dụng quyền về hôn nhân và gia đình để có hành vi mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hay có bất cứ hành vi khác nhằm mục đích trục lợi.
Đăng ký kết hôn được thực hiện tại đâu?
Theo quy định, địa điểm đăng ký kết hôn được quy định như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc nơi thường trú của một trong hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn có thẩm quyền giải quyết việc đăng ký kết hộ đối với nam, nữ là công dân Việt Nam.
Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn cho các đối tượng sau:
- Công dân Việt Nam cùng với người nước ngoài.
- Công dân Việt Nam hiện đang cư trú ở trong nước cùng công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Công dân Việt Nam hiện đang định cư ở nước ngoài với nhau.
- Công dân Việt Nam có quốc tịch nước ngoài với công dân quốc tịch Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
Lời kết
Bài viết trên đây đã tổng hợp và cung cấp đến bạn thông tin liên quan đến câu hỏi “đăng ký kết hôn cần những gì?”. Nếu bạn đang cần được tư vấn về hôn nhân gia đình, các vấn đề pháp lý về thủ tục ly hôn thì đừng quên kết nối đến Luật Đại Bàng. Mọi vướng mắc và khó khăn của quý khách hàng sẽ được bộ phận luật sư và tư vấn viên của chúng tôi hỗ trợ sớm nhất.
Hoàng Văn Minh nổi tiếng với phong cách làm việc chuyên nghiệp, tận tâm, và luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu. Với phương châm “Công lý và sự minh bạch” ông Minh không chỉ là một luật sư giỏi mà còn là một người bạn đồng hành đáng tin cậy trong hành trình bảo vệ quyền lợi pháp lý của mỗi người. Trang web Luật Đại Bàng do ông điều hành đã trở thành một địa chỉ tin cậy cho nhiều người tìm kiếm sự trợ giúp và tư vấn pháp lý. Hoàng Văn Minh cam kết tiếp tục đồng hành và hỗ trợ cộng đồng bằng kiến thức và sự hiểu biết của mình, góp phần xây dựng một xã hội công bằng và văn minh hơn.
Thông tin liên hệ:
- Website: https://luatdaibang.net
- Email: ceohoangvanminh@gmail.com
- Địa chỉ: 292 Đ. Nguyễn Xí, Phường 13, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh, Việt Nam