Mọi tổ chức, cá nhân sử dụng đất đều phải nộp thuế theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp. Đất phi nông nghiệp là loại đất không được sử dụng cho mục đích nông nghiệp và không thuộc nhóm đất chưa xác định mục đích sử dụng. Vậy thuế đất phi nông nghiệp là gì? Các quy định về cách tính thuế và đối tượng phải nộp thuế được áp dụng ra sao? Hãy cùng Luật Đại Bàng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Thuế đất phi nông nghiệp là gì?
Theo quy định của Luật Đất đai 2013, các loại đất chịu thuế đất phi nông nghiệp được xác định rõ ràng. Chủ sở hữu đất thuộc diện chịu thuế phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế tại cơ quan có thẩm quyền.
Mức thuế phải nộp phụ thuộc vào diện tích đất sử dụng, giá đất và thuế suất, vốn có sự khác biệt theo từng khu vực. Thuế phi nông nghiệp được tính dựa trên vị trí và diện tích đất sử dụng.
Vai trò của việc đóng thuế phi nông nghiệp
Thuế đất phi nông nghiệp là nguồn thu ngân sách quan trọng, đóng vai trò bởi góp phần quan trọng trong việc quản lý và phát triển bền vững tài nguyên đất đai quốc gia.
- Tăng cường quản lý Nhà nước về đất đai: Góp phần đảm bảo đất được sử dụng đúng mục đích và hiệu quả.
- Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm: Hạn chế việc sử dụng đất lãng phí hoặc bỏ hoang.
- Ngăn chặn đầu cơ đất: Hỗ trợ sự phát triển minh bạch và ổn định của thị trường bất động sản.
- Thúc đẩy phát triển bền vững: Tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân sử dụng đất một cách hiệu quả, phục vụ lợi ích kinh tế và xã hội.
Ai có nghĩa vụ phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Theo quy định tại Điều 1 Thông tư 153/2011/TT-BTC, các đối tượng chịu thuế đất phi nông nghiệp khi sử dụng:
Đất ở tại nông thôn và đô thị
Đây là loại đất được quy hoạch và sử dụng với mục đích chính là làm nơi ở cho cá nhân, hộ gia đình hoặc cộng đồng. Loại đất này bao gồm các khu vực có nhà ở, công trình phụ trợ phục vụ nhu cầu sinh hoạt và không gian xanh như vườn hoặc sân trong phạm vi sử dụng đất.
Đất sản xuất, dùng để kinh doanh phi nông nghiệp
Đối với đất sản xuất và kinh doanh phi nông nghiệp, nhà nước có chế tài quy định như sau:
- Đất xây dựng khu công nghiệp: Bao gồm đất dùng để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, và các khu vực sản xuất, kinh doanh tập trung có cùng chế độ sử dụng đất.
- Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh: Gồm đất dùng để xây dựng các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, cơ sở kinh doanh thương mại, các dịch vụ, và các công trình khác để phục vụ việc sản xuất kinh doanh. Điều này bao gồm cả đất làm mặt bằng tại khu công nghệ cao hoặc khu kinh tế.
- Đất khai thác và chế biến khoáng sản: Áp dụng cho đất dùng để khai thác khoáng sản hoặc làm mặt bằng chế biến khoáng sản, ngoại trừ trường hợp khai thác không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc bề mặt đất.
- Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm: Bao gồm đất khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng hoặc làm đồ gốm.
Đất phi nông nghiệp sử dụng vào các mục đích kinh doanh
Bao gồm các loại đất đã được phân loại và liệt kê trong mục (2) của hệ thống phân loại đất đai (theo quy định hoặc tài liệu pháp luật liên quan). Các loại đất này được tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân sử dụng với mục đích chính là phục vụ các hoạt động kinh doanh, bao gồm sản xuất, buôn bán, cung cấp dịch vụ hoặc các hoạt động thương mại khác
Đối tượng không phải chịu thuế phi nông nghiệp
Ngoài các loại đất thuộc diện chịu thuế, Thông tư số 153/2011/TT-BTC cũng quy định rõ các trường hợp đất phi nông nghiệp không thuộc diện phải nộp thuế. Cụ thể, theo Điều 2 của Thông tư này, đất phi nông nghiệp không sử dụng vào mục đích kinh doanh và không chịu thuế bao gồm:
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng: Các khu vực đất dành cho lợi ích chung của cộng đồng.
- Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng: Bao gồm đất thuộc các công trình như nhà chùa, thánh thất, nhà thờ, tu viện, thánh đường, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức và cơ quan tôn giáo, và các cơ sở khác được Nhà nước cho phép hoạt động.
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: Các khu vực dành riêng cho việc chôn cất và tưởng niệm.
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng: Các khu vực đất liên quan đến hệ thống thủy lợi hoặc nguồn nước chuyên biệt.
- Đất có công trình văn hóa – tín ngưỡng: Bao gồm đất có các công trình như đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ, với diện tích nằm trong khuôn viên được xác định hợp pháp theo thửa đất chứa các công trình này.
Lưu ý: Những loại đất trên phải đảm bảo đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì mới thuộc diện không chịu thuế.
Ai được miễn thuế đất phi nông nghiệp?
Theo quy định tại Điều 9 quy định trong Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 và Điều 10 trong Thông tư 153/2011/TT-BTC, các trường hợp được miễn thuế đất phi nông nghiệp bao gồm:
Đất của các dự án đầu tư được ưu đãi đặc biệt
Đối với các dự án đầu tư được ưu đãi đặc biệt thì chính sách miễn thuế được nhà nước áp dụng như sau:
- Dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư hoặc thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
- Dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích để đầu tư và phát triển tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
- Đất thuộc doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.
Đất của các cơ sở xã hội hóa
Đất hoặc không gian dùng để để phục vụ cho các hoạt động liên quan đến những lĩnh vực đặc thù mang tính chất công ích, xã hội hoặc phát triển bền vững. Mỗi lĩnh vực có các yêu cầu riêng, nhưng tất cả đều hướng đến việc cải thiện chất lượng cuộc sống và hỗ trợ cộng đồng.
Đất phục vụ mục đích nhân đạo và xã hội
Đối với đất dùng cho mục đích nhân đạo và xã hội, chính sách miễn thuế đất phi nông nghiệp của nhà nước áp dụng với:
- Đất để xây dựng các ngôi nhà nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết.
- Đất của cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi.
- Đất của các cơ sở chữa bệnh xã hội.
Đất ở tại địa phương đặc biệt khó khăn
Đây là loại đất ở được Nhà nước cấp hoặc công nhận quyền sử dụng trong giới hạn diện tích quy định, áp dụng đối với các khu vực được xác định là có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. Những khu vực này thường thuộc vùng sâu, vùng xa, hải đảo, hoặc nơi có hạ tầng cơ sở thiếu thốn, đời sống dân cư gặp nhiều hạn chế.
Cách tính mức thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Cách thức tính thuế đất phi nông nghiệp được nhà nước quy định rõ ràng, đầy đủ và chi tiết như sau:
Căn cứ tính thuế khi sử dụng đất phi nông nghiệp
Việc tính thuế đất phi nông nghiệp dựa trên các yếu tố sau:
- Giá tính thuế: Được quy định theo những quy định ban hành của Luật Đất đai 2013 và các văn bản liên quan.
- Thuế suất: Áp dụng theo Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010.
- Hướng dẫn thực hiện: Được chi tiết trong nội dung Thông tư 153/2011/TT-BTC và Nghị định 53/2011/NĐ-CP.
Hạn mức tính mức thuế phải đóng khi sử dụng đất phi nông nghiệp
Hạn mức đất được sử dụng làm căn cứ tính thuế là hạn mức giao đất ở mới do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định. Các trường hợp áp dụng hạn mức mới theo quy định mới:
- Nếu hạn mức đất ở trước khi Luật có hiệu lực thấp hơn hạn mức mới, thì áp dụng hạn mức mới để tính thuế.
- Nếu hạn mức trước cao hơn hạn mức mới, thì áp dụng hạn mức cũ.
Công thức tính thuế phi nông nghiệp theo quy định
Mức thuế phải nộp dành cho đất phi nông nghiệp được tính theo công thức:
Mức thuế phải nộp (theo đồng) = Số thuế phát sinh – Số thuế được miễn, giảm quy (nếu có)
Trong đó: Số thuế phát sinh = Diện tích đất phi nông nghiệp tính thuế × Giá 1m² đất × Thuế suất (%)
Chi tiết các thành phần:
- Diện tích đất tính thuế: Là diện tích đất phi nông nghiệp thực tế đang sử dụng, theo nội dung của Điều 5 Thông tư 153/2011/TT-BTC.
- Giá 1m² đất: Do UBND cấp tỉnh quy định theo mục đích sử dụng đất và được ổn định trong chu kỳ 5 năm, bắt đầu từ ngày 01/01/2012.
- Thuế suất: Quy định tùy theo mục đích sử dụng đất.
Một số lưu ý trong tính thuế
Khi đề cập đến thuế đất phi nông nghiệp, bên cạnh việc nắm được cách tính chính xác để đóng thuế và bảo vệ quyền lợi của mình thì người sử dụng đất cũng cần lưu ý những điều sau:
- Trong chu kỳ ổn định 5 năm: Nếu thay đổi người nộp thuế hoặc các yếu tố ảnh hưởng giá đất, không cần xác định lại giá đất cho phần thời gian còn lại của chu kỳ.
- Khi có sự chuyển đổi mục đích sử dụng đất (như từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp) thì giá 1m² đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng mới, do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm thay đổi, và giữ ổn định đến hết chu kỳ.
- Trường hợp đất sử dụng không đúng mục đích hoặc lấn chiếm thì giá 1m² đất tính thuế là giá đất theo mục đích đang sử dụng tại địa phương.luận
Việc tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dựa trên các quy định pháp luật rõ ràng sẽ đảm bảo cho người sử dụng đất tính minh bạch, công bằng và phù hợp với mục đích sử dụng đất của từng đối tượng.
Lời kết
Trên đây là toàn bộ thông tin bài viết của Luật Đại Bàng về Căn cứ và cách tính thuế đất phi nông nghiệp. Nếu bạn còn bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến pháp lý đất đai hoặc cần tư vấn chi tiết hơn, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 0979 923 759. Đội ngũ của Luật Đại Bàng sẵn sàng lắng nghe và hỗ trợ bạn một cách tận tâm và chuyên nghiệp nhất!
Luật Đại Bàng tự hào là đơn vị tư vấn pháp luật chuyên nghiệp, luôn đồng hành cùng quý khách hàng trong việc giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan đến đất đai, sổ sách. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm và am hiểu sâu sắc về pháp luật đất đai, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những dịch vụ Luật sư Luật đất đai với giải pháp tối ưu và hiệu quả nhất.
Hoàng Văn Minh nổi tiếng với phong cách làm việc chuyên nghiệp, tận tâm, và luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu. Với phương châm “Công lý và sự minh bạch” ông Minh không chỉ là một luật sư giỏi mà còn là một người bạn đồng hành đáng tin cậy trong hành trình bảo vệ quyền lợi pháp lý của mỗi người. Trang web Luật Đại Bàng do ông điều hành đã trở thành một địa chỉ tin cậy cho nhiều người tìm kiếm sự trợ giúp và tư vấn pháp lý. Hoàng Văn Minh cam kết tiếp tục đồng hành và hỗ trợ cộng đồng bằng kiến thức và sự hiểu biết của mình, góp phần xây dựng một xã hội công bằng và văn minh hơn.
Thông tin liên hệ:
- Website: https://luatdaibang.net
- Email: ceohoangvanminh@gmail.com
- Địa chỉ: 292 Đ. Nguyễn Xí, Phường 13, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh, Việt Nam