Quyền Tư Pháp Là Gì? Cập Nhật Những Quy Định Mới Nhất

Quyền tư pháp là gì? Những đặc trưng và nguyên tắc cơ bản của quyền tư pháp là gì? Trong bài viết sau đây, Luật Đại Bàng sẽ cung cấp đến bạn những thông tin mới nhất liên quan đến quyền tư pháp theo quy định pháp luật tại Việt Nam.  

Tìm hiểu về khái niệm quyền tư pháp là gì?

Giải thích về khái niệm quyền tư pháp là gì?
Giải thích về khái niệm quyền tư pháp là gì?

Quyền tư pháp là gì? là khả năng và năng lực riêng của Tòa án trong việc thực hiện thẩm quyền xét xử và những thẩm quyền khác theo phương thức nhất định để tác động tới hành vi của con người và những quá trình phát triển xã hội.

Thực chất, đây là một quan niệm khái quát nhất về quyền tư pháp, chỉ rõ những bộ phận cấu thành quan trọng nhất và thực hiện quyền tư pháp. Đó là: 

  • Quyền tư pháp chính là là khả năng và năng lực riêng có của Toà án.
  • Quyền tư pháp được thực thi bằng cách thực hiện thẩm quyền xét xử và những thẩm quyền khác.
  • Quyền tư pháp được thực thi thông qua phương thức tố tụng tư pháp
  • Quyền tư pháp và việc thực hiện quyền tư pháp sẽ gây tác động đến hành vi của con người và những quá trình phát triển xã hội. 

Nội dung của các bộ phận cấu thành quan trọng này đều được nhận thức cụ thể thông qua quá trình phân tích bản chất, nội dung, phạm vi, chủ thể, phương thức và thể chế hoá quyền tư pháp, thực hiện quyền tư pháp.

Những đặc trưng cơ bản của quyền tư pháp là gì?

Những đặc trưng cơ bản khi nhắc đến quyền tư pháp
Những đặc trưng cơ bản khi nhắc đến quyền tư pháp

Xét theo phương diện nghiên cứu, các nhà luật học Việt Nam có nhiệm vụ quan trọng là nghiên cứu để đưa ra luận giải, làm sáng tỏ một cách sâu sắc, toàn diện và hệ thống về những đặc trưng nói trên của quyền tư pháp, thực hiện quyền tư pháp và các xu hướng vận động của chúng trong tương lai để từ đó đưa ra những giải pháp củng cố, tăng cường hiệu lực và hiệu quả của quyền tư pháp. Hiện nay, chúng ta có thể hiểu quyền tư pháp có những đặc trưng cơ bản như sau: 

Tính độc lập và thực tiễn

Tính độc lập của quyền tư pháp chính là đặc trưng cốt lõi của quyền hay nói cách khác là đặc trưng của đặc trưng. Đồng thời, đây cũng là một giá trị cốt lõi của quyền tư pháp. Trong số những đặc trưng phổ biến trong mọi Nhà nước pháp quyền thì tính độc lập là đặc trưng vốn có và không thể thiếu. Nếu thiếu tính độc lập thì không thể có quyền tư pháp. Tính độc lập không được đảm bảo đầy đủ thì sẽ không thể có quyền tư pháp đúng nghĩa. 

Quyền tư pháp được độc lập sẽ thực hiện chức năng rất quan trọng của quyền lực nhà nước đó là áp dụng pháp luật đúng đắn, thực hiện xét xử để bảo vệ công lý, bảo vệ pháp luật cũng như khôi phục những quyền đã bị xâm phạm.  

Tính độc lập của quyền tư pháp và thực hiện quyền tư pháp thể hiện ở các nội dung chính sau: 

  • Độc lập về vị trí, đóng vai trò trong cơ chế quyền lực nhà nước
  • Độc lập về quyền năng
  • Độc lập về chủ thể thực hiện: độc lập của Tòa án, Thẩm phán và hội thẩm nhân dân khi xét xử
  • Độc lập về cách thực hiện quyền năng: tố tụng tư pháp
  • Chỉ tuân theo pháp luật
  • Độc lập khi đưa ra phán quyết (bản án và quyết định)
  • Nghiêm cấm mọi sự can thiệp, gây áp lực.  
Đặc trưng nổi bật của quyền tư pháp qua các nghiên cứu
Đặc trưng nổi bật của quyền tư pháp qua các nghiên cứu

Tính thống nhất và phối hợp

Tính thống nhất của quyền tư pháp được thể hiện ở chỗ quyền lực nhà nước là thống nhất: thống nhất về bản chất, mục tiêu, định hướng hoạt động. Vì quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân nên sự thống nhất không có nghĩa là sẽ giao cho một cơ quan thực hiện quyền lực nhà nước, kỹ thuật tổ chức và thực hiện quyền lực sẽ cần có sự phân công, phối hợp và giám sát để thực hiện quyền lực nhà nước theo đúng quỹ đạo, đạt hiệu quả.

Tính phối hợp của quyền tư pháp được hiểu theo 2 phương diện chính: 

  • Sự phối hợp của quyền tư pháp cùng quyền lập pháp, quyền hành pháp trong thực hiện quyền lực thống nhất. 
  • Sự phối hợp của cơ quan tư pháp (Tòa án) với những cơ quan tham gia thực hiện quyền tư pháp (Viện kiểm sát, cơ quan thi hành án, cơ quan công an). 

Trong mọi trường hợp, tính phối hợp của quyền tư pháp và thực hiện quyền tư pháp sẽ không được gây hại đến tính độc lập của quyền tư pháp và thực hiện quyền tư pháp, vì tính độc lập là đặc trưng cốt lõi và giá trị cốt lõi của quyền tư pháp.  

Sự kiểm soát đối với quyền lập pháp, hành pháp

Sự kiểm soát của quyền tư pháp với quyền lập pháp được tập trung ở vai trò, chức năng và nhiệm vụ của Tòa án Hiến pháp, nghĩa là chức năng giám sát và bảo vệ Hiến pháp. Tòa án Hiến pháp sẽ có quyền năng kiểm tra tính hợp hiến của những đạo luật đã được ban hành, có quyền xem một đạo luật nào đó do Quốc hội (Nghị viện) ban hành là vi hiến. Cơ chế chung bảo vệ Hiến pháp tại Việt Nam được ghi nhận Điều 119 Hiến pháp năm 2013. Theo đó, Quốc hội cùng các cơ quan của Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cùng các cơ quan khác của Nhà nước và toàn thể Nhân dân sẽ có trách nhiệm bảo vệ Hiến pháp.

Tính chính trị của quyền tư pháp là gì?

Trong chế độ đa nguyên, quyền tư pháp sẽ không có tính chính trị, không thuộc về Đảng phái chính trị nào. Trong chế độ nhất nguyên chính trị, quyền tư pháp sẽ là một bộ phận của quyền lực chính trị. Ở Việt Nam, quyền tư pháp mang tính chính trị: Đảng Cộng sản Việt Nam chính là lực lượng lãnh đạo quyền tư pháp. Đây là điểm đặc trưng đặc thù của quyền tư pháp tại Việt Nam. Điều quan trọng ở đây là lãnh đạo phải làm sao để vẫn đảm bảo được tính độc lập của quyền tư pháp.

Nguyên tắc cơ bản của quyền tư pháp là gì?

Những nguyên tắc cơ bản của quyền tư pháp tại Việt Nam
Những nguyên tắc cơ bản của quyền tư pháp tại Việt Nam

Tổng hợp những nguyên tắc cơ bản của quyền tư pháp tại Việt Nam như sau: 

  • Quyền tư pháp được thể hiện bằng thủ tục tố tụng về hiến pháp, hình sự, hành chính, dân sự và kinh tế để bảo vệ các cơ sở của chế độ hiến định, nhân thân, quyền tự do của con người và công dân cũng như hòa bình và an ninh của nhân loại. 
  • Đặt chủ quyền của nhân dân lên trên chủ quyền nhà nước trong hoạt động tư pháp để nhằm tính độc lập của tư pháp, hướng đến thực thi công lý một cách công bằng, đúng đắn trong khuôn khổ Nhà nước pháp quyền, do nhân dân làm chủ và vì lợi ích của nhân dân.
  • Thực hiện nghiêm túc nguyên tắc tối thượng của Hiến pháp, đảm bảo sự độc lập và trách nhiệm trong việc triển khai những chức năng, thẩm quyền mà Hiến pháp và pháp luật quy định đối với hệ thống tư pháp.
  • Phối hợp cùng bộ máy lập pháp, hành pháp và kiểm sát để thực hiện hiệu quả các chức năng và quyền của mỗi nhánh, đảm bảo cho cơ chế kiểm tra, chế ước và cân bằng giữa các nhánh quyền lực được thực thi đồng bộ, thống nhất và hoạt động vì lợi ích chung của quốc gia và nhân dân.
  • Hoạt động tư pháp phải được thực hiện với tinh thần công tâm, vô tư, khách quan, không chịu sự tác động từ bất kỳ thiên kiến chính trị, cá nhân hoặc nhóm lợi ích nào, đảm bảo chức năng kiểm tra độc lập của tư pháp đối với lập pháp, hành pháp theo quy định. 

Lời kết

Bài viết trên đây đã tổng hợp những thông tin giúp bạn trả lời câu hỏi “Quyền tư pháp là gì?” Nếu bạn có bất cứ câu hỏi nào liên quan đến chủ đề này hoặc các vấn đề pháp lý khác cần được tư vấn Pháp Luật, hãy liên hệ đến trang web luatdaibang.net để được các luật sư của chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng nhất.