Phạt vi phạm hợp đồng cũng giống như bồi thường thiệt hại, đây là một hình thức chế tài mà các bên trong hợp đồng đã thỏa thuận từ trước. Vậy phạt do vi phạm hợp đồng được định nghĩa như thế nào, cách xử lý các vi phạm và mức phạt vi phạm ra sao? Trong bài viết dưới đây, hãy cùng Luật Đại Bàng tìm hiểu chi tiết về vấn đề này và trả lời các thắc mắc!
Phạt vi phạm hợp đồng là gì?
Hợp đồng được hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên để xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự. Khi các bên đạt được thỏa thuận, hợp đồng được ký kết để bảo vệ quyền lợi của mỗi bên, tránh việc vi phạm các cam kết đã thống nhất. Tuy nhiên, trong thực tế, vi phạm hợp đồng có thể xảy ra, do nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan, và gây ảnh hưởng đến lợi ích của một hoặc nhiều bên liên quan.
Theo Bộ luật Dân sự 2015, phạt do vi phạm hợp đồng được định nghĩa như sau: “Phạt vi phạm hợp đồng là sự thoả thuận giữa các bên trong hợp đồng, theo đó bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền cho bên bị vi phạm. Mức phạt vi phạm do các bên thỏa thuận, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác.”
Phạt vi phạm hợp đồng là một chế tài quan trọng để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên khi có vi phạm xảy ra. Các bên có thể thỏa thuận về việc chỉ phải chịu phạt vi phạm mà không bồi thường thiệt hại, hoặc đồng thời phải phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại tùy vào từng tình huống cụ thể.
Sự khác nhau phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại
Phạt do vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại đều là các chế tài được áp dụng khi một bên vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng. Tuy nhiên, chúng có những sự khác biệt cơ bản được so sánh chi tiết như sau:
Tiêu chí | Phạt vi phạm hợp đồng | Bồi thường thiệt hại |
Mục đích | Bảo vệ quyền lợi của các bên và nâng cao trách nhiệm trong việc thực hiện hợp đồng. | Đảm bảo quyền lợi cho bên bị vi phạm, giúp khắc phục và bù đắp thiệt hại vật chất mà bên bị vi phạm phải gánh chịu. |
Điều kiện áp dụng | Cần có thỏa thuận rõ ràng trong hợp đồng và chứng minh hành vi vi phạm. | Không yêu cầu thỏa thuận, chỉ cần có hành vi gây thiệt hại và chứng minh thiệt hại thực tế đã xảy ra. |
Mức áp dụng | Mức phạt vi phạm do các bên thỏa thuận trong hợp đồng và không vượt quá 8% giá trị nghĩa vụ hợp đồng. | Bồi thường thiệt hại bao gồm giá trị thiệt hại thực tế và lợi nhuận trực tiếp mà bên bị vi phạm có thể đạt được nếu không có vi phạm. |
Chi tiết mức phạt do vi phạm hợp đồng đối với từng loại hợp đồng
Mức phạt do vi phạm hợp đồng có thể thay đổi tùy theo loại hợp đồng, cụ thể như sau:
Đối với hợp đồng thương mại
Mức phạt vi phạm được xác định theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng, nhưng không vượt quá 8% giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm.
Thời gian bồi thường thiệt hại do các bên tự thỏa thuận, nhưng không quá 15 ngày kể từ ngày yêu cầu bồi thường được chấp nhận. Nếu quá thời gian này, bên vi phạm sẽ phải chịu lãi suất chậm trả theo quy định của pháp luật.
Đối với hợp đồng dân sự
Mức phạt do vi phạm hợp đồng dân sự được các bên thỏa thuận, trừ trường hợp có quy định khác trong luật.
Bên vi phạm sẽ phải nộp khoản tiền cho bên bị vi phạm và các bên có thể thỏa thuận chỉ chịu phạt vi phạm mà không bồi thường thiệt hại, hoặc vừa chịu phạt vi phạm, vừa bồi thường thiệt hại.
Đối với hợp đồng xây dựng
Theo quy định tại Luật Xây dựng 2014, mức phạt vi phạm trong hợp đồng xây dựng phải được các bên thỏa thuận và ghi rõ trong hợp đồng.
- Đối với công trình sử dụng vốn nhà nước, mức phạt không vượt quá 12% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm. Bên vi phạm còn phải bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm và bên thứ ba (nếu có).
- Đối với công trình không sử dụng vốn nhà nước, mức phạt vi phạm áp dụng theo quy định tại Luật Thương mại 2005.
Ngoài việc phải chịu phạt do vi phạm hợp đồng thì bên vi phạm còn có thể bị yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 419, Bộ luật Dân sự 2015. Cụ thể, thiệt hại bồi thường do vi phạm hợp đồng được quy định như sau:
- Người có quyền có thể yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với lợi ích mà lẽ ra họ sẽ nhận được nếu hợp đồng được thực hiện đầy đủ.
- Người có quyền có thể yêu cầu bên vi phạm chi trả các chi phí phát sinh do không hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng, mà không trùng lặp với mức bồi thường thiệt hại cho lợi ích hợp đồng mang lại.
- Tòa án có thể yêu cầu bên vi phạm bồi thường thiệt hại tinh thần cho bên có quyền yêu cầu. Mức bồi thường tinh thần sẽ do tòa án quyết định, căn cứ vào tính chất và mức độ vi phạm.
Mẫu điều khoản phạt do vi phạm hợp đồng
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu một bên vi phạm quyền và nghĩa vụ của mình, bao gồm các hành vi sau:
- Thực hiện hợp đồng chậm so với thời gian đã quy định.
- Chất lượng hàng hóa hoặc dịch vụ không phù hợp với thỏa thuận trong hợp đồng.
- Vi phạm gây thiệt hại về vật chất, không đạt được mục đích của hợp đồng.
- Không thực hiện đầy đủ theo các điều khoản đã được ghi trong hợp đồng.
- Không thực hiện nghĩa vụ hợp đồng dù đã hưởng đầy đủ các quyền lợi từ hợp đồng.
- Đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không rõ lý do cho bên còn lại.
Bên vi phạm sẽ có trách nhiệm nộp một khoản tiền phạt cho bên bị vi phạm. Mức phạt vi phạm được tính bằng X% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm.
Giải đáp thắc mắc về phạt vi phạm hợp đồng
Phạt do vi phạm hợp đồng có được tính chi phí được trừ không?
Phạt do vi phạm hợp đồng có thể được tính vào chi phí được trừ vì tiền phạt vi phạm không thuộc các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế, theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC.
Phạt do vi phạm hợp đồng có được xuất hóa đơn không?
Dựa theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC và Khoản 13 Điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC thì:
Đối với bên nhận tiền phạt: Không cần kê khai, xuất hóa đơn, hay tính thuế GTGT. Bên nhận tiền chỉ cần lập chứng từ thu tiền và hạch toán vào thu nhập khác trong thuế TNDN.
Đối với bên trả tiền phạt: Cần lập chứng từ chi tiền và hạch toán khoản chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng. Cụ thể:
- Nếu khoản thu về tiền phạt do vi phạm hợp đồng cao hơn khoản chi tiền phạt hoặc tiền bồi thường: Phần chênh lệch sau khi bù trừ được tính vào thu nhập khác trong thuế TNDN.
- Nếu khoản thu về tiền phạt vi do phạm hợp đồng thấp hơn khoản chi tiền phạt hoặc tiền bồi thường: Phần chênh lệch sẽ được giảm trừ vào thu nhập khác.
Phạt vi phạm hợp đồng là một rủi ro mà không bên nào mong muốn. Để tránh xảy ra tình huống này, các tổ chức và doanh nghiệp cần soạn thảo hợp đồng một cách chi tiết và rõ ràng, đặc biệt là về quyền và nghĩa vụ của các bên, cũng như các quy định liên quan đến việc thực hiện hợp đồng. Nếu bạn cần tư vấn Pháp Lý Về Hợp Đồng hãy liên hệ với Luật Đại Bàng để được các chuyên gia pháp lý hàng đầu, có nhiều kinh nghiệm hỗ trợ nhanh chóng!
Hoàng Văn Minh nổi tiếng với phong cách làm việc chuyên nghiệp, tận tâm, và luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu. Với phương châm “Công lý và sự minh bạch” ông Minh không chỉ là một luật sư giỏi mà còn là một người bạn đồng hành đáng tin cậy trong hành trình bảo vệ quyền lợi pháp lý của mỗi người. Trang web Luật Đại Bàng do ông điều hành đã trở thành một địa chỉ tin cậy cho nhiều người tìm kiếm sự trợ giúp và tư vấn pháp lý. Hoàng Văn Minh cam kết tiếp tục đồng hành và hỗ trợ cộng đồng bằng kiến thức và sự hiểu biết của mình, góp phần xây dựng một xã hội công bằng và văn minh hơn.
Thông tin liên hệ:
- Website: https://luatdaibang.net
- Email: ceohoangvanminh@gmail.com
- Địa chỉ: 292 Đ. Nguyễn Xí, Phường 13, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh, Việt Nam