Có mấy loại hợp đồng lao động? Đặc điểm của mỗi loại

Hợp đồng lao động là một yếu tố thiết yếu trong việc thiết lập mối quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ “Có mấy loại hợp động lao động?” và các quyền lợi đi kèm với từng loại.

Tại luatdaibang.net, chúng tôi sẽ giải đáp câu hỏi này, giúp bạn phân biệt các loại hợp đồng lao động và những đặc điểm quan trọng của từng loại để đảm bảo quyền lợi trong công việc của bạn.

Hợp đồng lao động là gì?

Hợp đồng lao động là một thỏa thuận giữa 2 bên, quy định các điều khoản liên quan đến công việc có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và trách nhiệm của cả hai phía trong quan hệ lao động.

Hợp đồng lao động quy định quyền và nghĩa vụ của 2 bên
Hợp đồng lao động quy định quyền và nghĩa vụ của 2 bên

Dù hai bên có thể sử dụng các tên gọi khác nhau, nếu nội dung hợp đồng thể hiện rõ việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, giám sát từ một bên thì đó vẫn được coi là hợp đồng lao động. Người sử dụng lao động phải ký kết hợp đồng lao động trước khi người lao động chính thức bắt đầu làm việc theo quy định tại Điều 13 Bộ luật Lao động 2019.

Có mấy loại hợp đồng lao động? Đặc điểm từng loại

Theo Quy định của Bộ luật Lao động 2019, hiện nay chỉ có 2 loại hợp đồng lao động.

Hợp đồng lao động không xác định thời hạn

Đây là loại hợp đồng mà thời gian thực hiện không được xác định cụ thể và không có thời điểm chấm dứt hiệu lực hợp đồng. Hợp đồng này được ký kết khi:

  • Hai bên thỏa thuận rằng hợp đồng sẽ không có thời hạn.
  • Hai bên đã ký hợp đồng lao động xác định thời hạn và sau 30 ngày kể từ khi hợp đồng hết hạn mà không ký hợp đồng mới, hợp đồng xác định thời hạn trở thành hợp đồng không xác định thời hạn.
  • Hai bên đã ký liên tiếp 2 hợp đồng lao động có thời hạn và người lao động tiếp tục làm việc.
Có mấy loại hợp đồng lao động?
Có mấy loại hợp đồng lao động?

Hợp đồng lao động xác định thời hạn

Là hợp đồng có thời gian rõ ràng và thời điểm chấm dứt hợp đồng được xác định với thời gian không quá 36 tháng. Khi hết hạn hợp đồng:

  • Hai bên phải ký hợp đồng mới trong 30 ngày sau đó.
  • Nếu không ký kết hợp đồng mới trong 30 ngày, hợp đồng xác định thời hạn trở thành hợp đồng không xác định thời hạn.
  • Trường hợp tiếp tục ký hợp đồng xác định thời hạn, chỉ được gia hạn một lần, sau đó phải ký hợp đồng không xác định thời hạn.

Hợp đồng lao động theo công việc hoặc mùa vụ

Trước khi Bộ luật Lao động 2019 có hiệu lực (01/01/2021), hợp đồng này được ký kết có thời gian dưới 12 tháng, dùng trong công việc mùa vụ hoặc công việc nhất định. Tuy nhiên, từ ngày 01/01/2021, loại hợp đồng này đã bị bãi bỏ và thay thế bằng 2 loại hợp đồng lao động trên.

Những điều phải chú ý khi ký hợp đồng

Khi ký kết hợp đồng lao động, có một số lưu ý quan trọng mà cả người lao động và người sử dụng lao động cần phải lưu ý để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình.

Hình thức hợp đồng

  • Hợp đồng lao động phải được ký kết bằng văn bản: Hợp đồng lao động phải được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ 1 bản.
  • Hợp đồng lao động qua phương tiện điện tử: Theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử, hợp đồng lao động có thể được ký kết qua thông điệp dữ liệu và có giá trị như hợp đồng bằng văn bản.
Hợp đồng điện tử có giá trị như hợp đồng văn bản
Hợp đồng điện tử có giá trị như hợp đồng văn bản
  • Hợp đồng lao động bằng lời nói: Có thể ký kết hợp đồng bằng lời nói đối với các hợp đồng có thời hạn dưới 1 tháng. Tuy nhiên, có một số trường hợp không được phép ký kết bằng lời nói:
  • Đối với công việc thời vụ hoặc có nhiệm vụ cụ thể có thời hạn ngắn dưới 12 tháng, với lao động từ đủ 18 tuổi trở lên, hợp đồng phải được ký bằng văn bản.
  • Khi ký hợp đồng với người chưa đủ 15 tuổi hoặc người đại diện của họ, phải ký hợp đồng bằng văn bản.
  • Hợp đồng lao động với người giúp việc gia đình phải luôn được ký bằng văn bản.

Nội dung thiết yếu của hợp đồng lao động

Khi ký kết hợp đồng lao động, người lao động cần chú ý đến các điều khoản quan trọng để bảo vệ quyền lợi của mình. Theo quy định tại Điều 21 Bộ luật Lao động 2019, hợp đồng lao động phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

  • Thông tin các bên: Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người đại diện bên phía người sử dụng lao động. Cùng với đó là họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người lao động.
  • Công việc và địa điểm làm việc: Phải chỉ rõ công việc cụ thể mà người lao động sẽ thực hiện và nơi làm việc.
  • Thời hạn hợp đồng lao động phải được ghi rõ nếu có.
  • Chế độ nâng bậc, nâng lương: Quy định về việc nâng bậc và nâng lương cho người lao động.
  • Thời gian làm việc và nghỉ ngơi: Cần ghi rõ thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi, đảm bảo quyền lợi của người lao động về thời gian làm việc hợp lý.
  • Bảo hộ lao động: Điều khoản về việc trang bị bảo hộ lao động cần thiết cho người lao động.
  • Các chế độ bảo hiểm như bảo hiểm xã hội, y tế và thất nghiệp cần được nêu cụ thể để đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
  • Các điều khoản về đào tạo, nâng cao kỹ năng và trình độ nghề nghiệp.
Nội dung bắt buộc trong hợp đồng
Nội dung bắt buộc trong hợp đồng

Một số lưu ý khác

Ngoài các nội dung chính, người lao động cần chú ý đến các vấn đề quan trọng sau để đảm bảo quyền lợi trong quá trình làm việc.

  • Thời gian thử việc: Chỉ được áp dụng 1 lần cho mỗi công việc, tùy thuộc vào tính chất công việc.
  • Đối với công việc yêu cầu trình độ từ cao đẳng trở lên, thời gian thử việc không quá 60 ngày.
  • Không quá 30 ngày cho công việc yêu cầu trình độ trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp hoặc công nhân kỹ thuật.
  • Không quá 6 ngày làm việc cho các công việc khác.
  • Vấn đề tiền lương:
  • Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc, phụ cấp và các khoản bổ sung khác, không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
  • Lương thử việc do hai bên thỏa thuận, nhưng không thấp hơn 85% mức lương chính thức của công việc.
  • Ngày nghỉ phép: Số ngày nghỉ phép được quy định như sau:
  • 12 ngày/năm: Người làm việc trong điều kiện bình thường.
  • 14 ngày/năm: Người làm việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
  • 16 ngày/năm: Người chưa thành niên, người khuyết tật hoặc làm việc trong môi trường đặc biệt độc hại, nguy hiểm.
  • Nếu làm việc chưa đủ 12 tháng, số ngày nghỉ sẽ tính theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
  • Một số lưu ý người sử dụng lao động không được làm:
  • Không giữ bản chính giấy tờ tùy thân, bằng cấp hoặc chứng chỉ của người lao động.
  • Không yêu cầu thế chấp bằng tiền bạc hoặc tài sản để thực hiện hợp đồng lao động.

Hiểu rõ có mấy loại hợp đồng lao đồng và các lưu ý quan trọng giúp bạn bảo vệ quyền lợi khi ký kết hợp đồng. Nếu cần tư vấn về pháp lý hợp đồng, hãy truy cập luatdaibang.net để được các chuyên gia hàng đầu Pháp Lý Về Hợp Đồng hỗ trợ nhanh chóng và chuyên nghiệp.