Danh mục: Bộ Luật lao động
Luật lao động số 45/2019/QH14 là văn bản pháp luật quan trọng điều chỉnh toàn diện quan hệ lao động tại Việt Nam, bao gồm quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động, cùng các quy định về tiền lương, thời giờ làm việc, an toàn lao động, bảo vệ người yếu thế, công đoàn và giải quyết tranh chấp. Bộ luật này được Quốc hội thông qua ngày 20/11/2019, chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
Thuộc tính của Luật Lao động
– Số hiệu: 45/2019/QH14
– Cơ quan ban hành: Quốc hội
– Ngày ban hành: 20/11/2019
– Ngày có hiệu lực: 01/01/2021
– Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
– Lĩnh vực: Lao động – Việc làm – Công đoàn
– Loại văn bản: Bộ luật
– Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân – Chủ tịch Quốc hội khóa XIV
Tóm tắt toàn bộ nội dung của Luật Lao động
Bộ luật Lao động 2019 gồm 17 chương, 220 điều, điều chỉnh toàn diện các vấn đề trong quan hệ lao động, cụ thể:
– Chương I (Điều 1 – 17): Những quy định chung, phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, giải thích từ ngữ.
– Chương II (Điều 18 – 54): Hợp đồng lao động, quyền, nghĩa vụ các bên.
– Chương III (Điều 55 – 87): Thỏa ước lao động tập thể, đối thoại tại nơi làm việc.
– Chương IV (Điều 88 – 108): Tiền lương.
– Chương V (Điều 109 – 118): Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi.
– Chương VI (Điều 119 – 132): Kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất.
– Chương VII (Điều 133 – 154): Quy định đối với lao động nữ và bảo đảm bình đẳng giới.
– Chương VIII (Điều 155 – 163): Lao động chưa thành niên, lao động cao tuổi và lao động khuyết tật.
– Chương IX (Điều 164 0 169): Lao động người nước ngoài tại Việt Nam.
– Chương X (Điều 170 0- 178): Tổ chức đại diện người lao động.
– Chương XI (Điều 179 – 190): Hội đồng tiền lương quốc gia.
– Chương XII (Điều 191 – 220): Công đoàn, tranh chấp lao động, đình công và giải quyết vi phạm.
Nguyên tắc cơ bản trong Luật Lao động
Luật lao động số 45/2019/QH14 đã tạo ra khung pháp lý đầy đủ và hiện đại nhằm bảo vệ quyền lợi của người lao động, đồng thời đảm bảo sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Trong xuyên suốt nội dung của bộ luật, luật lao động đưa ra 06 nguyên tắc quan trọng:
– Bảo vệ quyền lợi người lao động và thúc đẩy quan hệ lao động hài hòa, ổn định.
– Bình đẳng giới, không phân biệt đối xử trong lao động.
– Thỏa thuận tự nguyện, công khai, minh bạch giữa người lao động và người sử dụng lao động.
– Bảo đảm mức lương tối thiểu, điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh.
– Tôn trọng quyền công đoàn và quyền đình công hợp pháp.
– Giải quyết tranh chấp lao động bằng thương lượng, hòa giải, trọng tài trước khi đưa ra tòa án.
Những thuật ngữ quan trọng trong Luật Lao động
Trong Bộ luật Lao động 2019, nhiều khái niệm, thuật ngữ được giải thích rõ ràng nhằm thống nhất cách hiểu và áp dụng trong thực tiễn. Đây là cơ sở để người lao động, người sử dụng lao động, cũng như cơ quan quản lý nhà nước thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình.
Người lao động
Là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý của người sử dụng lao động.
Người từ dưới 15 tuổi không được coi là “người lao động” theo nghĩa này, mà được điều chỉnh tại quy định riêng về lao động chưa thành niên.
Đối tượng lao động khác:
– Lao động chưa thành niên: Người lao động dưới 18 tuổi.
– Lao động cao tuổi: Người tiếp tục lao động sau độ tuổi nghỉ hưu.
Người sử dụng lao động
Là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng. Trường hợp là cá nhân thì phải từ đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
Quan hệ lao động
Quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động được xác lập trên cơ sở hợp đồng lao động, trong đó người lao động làm việc và được trả công, người sử dụng lao động có quyền quản lý, điều hành.
Hợp đồng lao động
Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.
Luật 2019 chỉ còn 2 loại hợp đồng:
– Hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
– Hợp đồng lao động xác định thời hạn.
– Hợp đồng mùa vụ đã bị bãi bỏ.
Thỏa ước lao động tập thể
Là văn bản do tập thể người lao động và người sử dụng lao động thương lượng, ký kết để quy định điều kiện lao động, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên.
Việc làm
Là hoạt động lao động tạo ra thu nhập, không bị pháp luật cấm.
Việc làm bền vững
Là việc làm có thu nhập ổn định, điều kiện làm việc an toàn, được bảo đảm an sinh xã hội và tôn trọng quyền lợi hợp pháp của người lao động.
Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở
Theo luật quy định hiện hành, tổ chức đại diện cho người lao động là công đoàn cơ sở thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp (được thành lập theo Bộ luật Lao động 2019).
Những quy định quan trọng trong Luật Lao động
Bộ luật Lao động 2019 (số 45/2019/QH14) là văn bản pháp luật nền tảng, điều chỉnh trực tiếp quan hệ lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động tại Việt Nam. Luật quy định rõ về quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của các bên, các nguyên tắc bảo đảm việc làm, thu nhập, an toàn lao động cũng như cơ chế giải quyết tranh chấp lao động.
Hợp đồng lao động
Điều 13. Hợp đồng lao động:
“Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.”
Theo luật lao động hiện hành chỉ còn 2 loại hợp đồng: xác định thời hạn và không xác định thời hạn. Việc bỏ hợp đồng mùa vụ giúp hạn chế lách luật, bảo đảm sự ổn định cho người lao động.
Giao kết hợp đồng lao động
Điều 14. Hình thức hợp đồng lao động:
“Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.”
Từ 2021, hợp đồng có thể ký dưới dạng điện tử có giá trị pháp lý như bản giấy, phù hợp với xu hướng số hóa.
Thời giờ làm việc bình thường
Điều 105. Thời giờ làm việc:
“Không quá 08 giờ trong 01 ngày và 48 giờ trong 01 tuần.”
Nhà nước khuyến khích tuần làm việc 40 giờ, giúp người lao động đảm bảo sức khỏe, cân bằng công việc và đời sống.
Thời giờ nghỉ ngơi
Điều 112. Nghỉ lễ, tết:
“Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương 11 ngày lễ, tết trong năm.”
Luật lao động số 45/2019/QH14 tăng thêm 1 ngày nghỉ Quốc khánh (2/9 + 1 ngày liền kề) so với luật cũ. Điều này nâng cao phúc lợi xã hội, phù hợp thông lệ quốc tế.
Tiền lương
Điều 90. Tiền lương:
“Tiền lương là số tiền người sử dụng lao động trả cho người lao động… không thấp hơn mức lương tối thiểu.”
Doanh nghiệp phải công khai, minh bạch cách tính lương, trả lương đúng hạn, đủ số tiền, bảo đảm đời sống người lao động.
Nguyên tắc trả lương
Điều 94. Trả lương trực tiếp, đầy đủ, đúng hạn:
“Người sử dụng lao động phải trả lương trực tiếp, đầy đủ, đúng thời hạn cho người lao động.”
Cấm chậm lương hoặc giữ lương không có lý do chính đáng. Nếu vi phạm, người lao động có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện.
Kỷ luật lao động
Điều 124. Hình thức xử lý kỷ luật lao động:
“Khiển trách; kéo dài thời hạn nâng lương; cách chức; sa thải.”
Doanh nghiệp chỉ được áp dụng 4 hình thức này. Mọi biện pháp khác (phạt tiền, cắt lương) đều bị cấm. Điều này bảo vệ quyền nhân thân của người lao động.
Bảo hiểm xã hội bắt buộc
Điều 168. Nghĩa vụ tham gia bảo hiểm xã hội:
“Người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.”
Đây là quyền lợi an sinh quan trọng, giúp NLĐ ổn định thu nhập khi ốm đau, thai sản, tai nạn, thất nghiệp hoặc về hưu.
Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng
Điều 35. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động:
“Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng không cần lý do, chỉ cần báo trước theo quy định.”
Đây là điểm mới: người lao động không cần chứng minh lý do (trước đây chỉ có một số lý do hợp pháp). Quyền tự do dịch chuyển lao động được tăng cường rõ rệt.
Giải quyết tranh chấp lao động
Điều 179. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp:
“Được giải quyết trên cơ sở tôn trọng quyền, lợi ích hợp pháp của các bên, thông qua thương lượng, hòa giải, trọng tài hoặc Tòa án.”
Luật đề cao thương lượng và hòa giải, chỉ khi không đạt kết quả mới đưa ra Tòa. Điều này góp phần duy trì quan hệ lao động hài hòa, ổn định.
Thử việc
Điều 24. Thử việc:
“Thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc.”
Thời gian thử việc tối đa: 180 ngày với chức danh quản lý doanh nghiệp, 60 ngày với công việc cần trình độ cao đẳng trở lên, 30 ngày với trình độ trung cấp, 6 ngày với công việc khác. Bảo đảm sự công bằng, ngăn chặn tình trạng kéo dài thử việc để “né” trách nhiệm ký hợp đồng chính thức.
Làm thêm giờ
Điều 107. Làm thêm giờ:
“Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi được sự đồng ý của người lao động.”
Tổng số giờ làm thêm không quá 40 giờ/tháng và 200 giờ/năm; trường hợp đặc biệt có thể đến 300 giờ/năm. Giúp doanh nghiệp linh hoạt sản xuất trong cao điểm, nhưng vẫn giới hạn để bảo vệ sức khỏe người lao động.
Nghỉ hằng năm
Điều 113. Nghỉ hằng năm:
“Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương ít nhất 12 ngày làm việc.”
Người làm việc trong môi trường nặng nhọc, độc hại được cộng thêm ngày phép; cứ 5 năm làm việc liên tục thì được thêm 1 ngày nghỉ. Tạo điều kiện cho người lao động nghỉ ngơi, tái tạo sức lao động.
Bảo vệ lao động nữ mang thai
Điều 137. Bảo vệ thai sản:
“Người sử dụng lao động không được sử dụng lao động nữ làm công việc nặng nhọc, độc hại hoặc làm việc ban đêm, làm thêm giờ khi mang thai từ tháng thứ 7.”
Lao động nữ mang thai có quyền tạm hoãn hợp đồng hoặc được chuyển sang công việc nhẹ hơn, an toàn hơn. Điều này giúp bảo đảm sức khỏe bà mẹ, thai nhi và quyền làm mẹ.
Lao động chưa thành niên
Điều 145. Người chưa thành niên:
“Người lao động chưa thành niên là người dưới 18 tuổi. Việc sử dụng lao động chưa thành niên phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật và chỉ được làm công việc phù hợp.”
Cấm sử dụng người dưới 15 tuổi trong công việc nặng nhọc, độc hại; cấm người dưới 18 tuổi làm việc ở quán bar, vũ trường, sòng bạc… Điều luật này nhằm bảo vệ trẻ em, chống tình trạng bóc lột lao động trẻ em.
Lao động cao tuổi
Điều 148. Người lao động cao tuổi:
“Người lao động cao tuổi là người tiếp tục lao động sau độ tuổi nghỉ hưu. Người sử dụng lao động có thể thỏa thuận kéo dài hợp đồng hoặc ký hợp đồng mới.”
Người lao động cao tuổi được làm công việc nhẹ nhàng, không quá 4 giờ/ngày nếu sức khỏe hạn chế. Khuyến khích tận dụng kinh nghiệm của người cao tuổi, nhưng vẫn bảo đảm sức khỏe.
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Điều 151. Điều kiện của người lao động nước ngoài:
“Người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải có giấy phép lao động, trừ trường hợp được miễn.”
Thời hạn giấy phép tối đa 2 năm, có thể gia hạn. Người sử dụng lao động chỉ được tuyển dụng lao động nước ngoài cho vị trí mà lao động Việt Nam chưa đáp ứng được. Bảo đảm ưu tiên nguồn nhân lực trong nước, đồng thời thu hút nhân lực quốc tế chất lượng cao.
Tuổi nghỉ hưu
Điều 169. Tuổi nghỉ hưu:
“Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với nữ vào năm 2021; sau đó mỗi năm tăng thêm cho đến khi đạt đủ 62 tuổi đối với nam và 60 tuổi đối với nữ.”
Quy định tăng tuổi nghỉ hưu theo lộ trình, phù hợp với xu hướng già hóa dân số và quỹ hưu trí. Giúp cân bằng quỹ BHXH, nhưng vẫn tính đến trường hợp lao động làm nghề nặng nhọc được nghỉ sớm hơn.
Luật Đại Bàng (luatdaibang.net) tư vấn và mang đến cho bạn các thông tin pháp lý về Luật Lao động chính xác, đáng tin cậy và luôn cập nhật theo quy định mới nhất của pháp luật. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực, chúng tôi cam kết đồng hành cùng bạn trong việc phòng ngừa rủi ro, bảo vệ quyền lợi và đưa ra giải pháp pháp lý tối ưu.
Cập Nhật Mức Lương Tối Thiểu Vùng Mới Cho Người Lao Động
Mức lương tối thiểu là yếu tố quan trọng trong quan hệ lao động, được Nhà nước quy định nhằm bảo vệ quyền lợi của người lao động và đảm bảo mức sống tối thiểu trong từng giai đoạn. Mỗi...
Th8
Quyết Định Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động – Cập Nhật Quy Định
Chấm dứt hợp đồng lao động là một vấn đề nhạy cảm, đòi hỏi sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật để đảm bảo quyền lợi cho cả người lao động (NLĐ) và người sử dụng lao...
Th8
Quyết Định Bổ Nhiệm – Hướng Dẫn Soạn Mẫu Quyết Định Chuẩn
Quyết định bổ nhiệm là một văn bản hành chính quan trọng, đóng vai trò xác nhận việc bổ nhiệm cá nhân vào một vị trí cụ thể trong tổ chức. Đây không chỉ là thủ tục hành chính mà...
Th8
Mẫu Quyết Định Cho Thôi Việc – Tổng Hợp Các Mẫu Mới
Quyết định cho thôi việc là văn bản pháp lý quan trọng, thể hiện sự chấm dứt quan hệ lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động. Trong năm 2025, các quy định pháp luật về...
Th8
Quyết Định Nâng Lương: Luật Lao Động Quy Định Như Thế Nào?
Quyết định nâng lương là một trong những vấn đề quan trọng trong quản trị nhân sự và pháp luật lao động tại Việt Nam. Đây không chỉ là cách doanh nghiệp thể hiện sự ghi nhận đối với năng...
Th7
Luật An Toàn Vệ Sinh Lao Động – Cập Nhật Thông Tin Mới Nhất
Luật an toàn vệ sinh lao động đã quy định rõ về trách nhiệm, nghĩa vụ cũng như chế độ chính sách liên quan đến an toàn vệ sinh lao động. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng Luật Đại...
Th5
Hệ Số Lương Cơ Bản Và Cách Tính Lương Chuẩn Nhất Năm 2025
Hệ số lương cơ bản là yếu tố then chốt trong việc xác định mức thu nhập của người lao động làm việc trong khu vực nhà nước. Đây là con số được sử dụng để tính lương theo hệ...
Th5