Trong quy định về việc đứng tên xe máy, việc biết được bao nhiêu tuổi được đứng tên xe là một trong những yếu tố quan trọng mà người mua hay sử dụng phương tiện cần nắm rõ. Điều này không chỉ liên quan đến các vấn đề pháp lý mà còn ảnh hưởng đến sự an toàn giao thông và quyền lợi của người tham gia giao thông. Vậy, theo quy định thì người đứng tên xe máy phải đủ bao nhiêu tuổi? Hãy cùng Luật Đại Bàng tìm hiểu trong phần tiếp theo.
Bao nhiêu tuổi được đứng tên xe máy theo quy định hiện hành?
Hiện nay, pháp luật Việt Nam chưa quy định cụ thể bao nhiêu tuổi được đứng tên xe trong giấy chứng nhận đăng ký xe máy. Tuy nhiên, theo khoản 4 Điều 21 Bộ luật Dân sự 2015, quy định về độ tuổi mà cá nhân có thể tự xác lập và thực hiện giao dịch dân sự, thì từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi, cá nhân có quyền thực hiện giao dịch dân sự, trừ những giao dịch có liên quan đến bất động sản, động sản phải đăng ký và một số giao dịch khác theo đúng quy định của pháp luật. Để thực hiện những giao dịch này, cá nhân phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật.
Trong đó, bất động sản bao gồm đất đai và tài sản gắn liền với đất như nhà ở, công trình xây dựng, trong khi động sản là những tài sản có thể di chuyển, như phương tiện xe cơ giới. Vì xe máy là động sản phải đăng ký, người từ đủ 15 tuổi trở lên có quyền đứng tên trên giấy chứng nhận đăng ký xe máy, tuy nhiên việc mua xe phải được sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật (thường là cha mẹ).
Đối với cá nhân từ đủ 6 đến dưới 15 tuổi, khi thực hiện giao dịch dân sự, phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật (cha mẹ), trừ các giao dịch phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với độ tuổi.
Ngoài ra, để được cấp giấy chứng nhận đăng ký và biển số xe, phương tiện phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Có giấy tờ chứng minh xe rõ nguồn gốc, xuất xứ.
- Phương tiện cần đảm bảo các tiêu chuẩn về xử lý khí thải.
- Đảm bảo yếu tố an toàn về kỹ thuật và chất lượng theo thông số xe.
Hồ sơ để đăng ký xe gắn máy cần chuẩn bị những gì?
Theo Khoản 4 Điều 6 của Thông tư 58/2020/TT-BCA, trong vòng 30 ngày kể từ ngày làm giấy tờ chuyển nhượng quyền sở hữu phương tiện, cá nhân hoặc tổ chức cần đến cơ quan đăng ký xe để thực hiện thủ tục đăng ký biển số. Hồ sơ chuẩn bị để đăng ký phương tiện xe máy bao gồm những giấy tờ sau:
- Giấy khai đăng ký xe.
- CMND/CCCD hoặc giấy tờ thay thế có giá trị tương đương.
- Chứng từ chứng minh quyền sở hữu xe, như hợp đồng mua bán, văn bản thừa kế, hợp đồng tặng cho, hoặc hóa đơn mua bán xe.
- Chứng từ đã nộp lệ phí trước bạ tại cơ quan thuế.
- Hóa đơn GTGT của xe.
Ngoài ra, Điều 60 của Luật Giao thông đường bộ quy định về độ tuổi được phép điều khiển phương tiện xe cơ giới như sau:
- Cá nhân từ đủ 16 tuổi trở lên được phép điều khiển xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50cm³.
- Cá nhân đủ 18 tuổi trở lên được phép sử dụng và điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50cm³ trở lên, cùng các loại xe có kết cấu tương tự.
Những lưu ý khi đăng ký và sử dụng xe máy
Nên nhớ rằng việc đủ tuổi để đứng tên trong giấy đăng ký xe không đồng nghĩa với việc cá nhân đó có thể điều khiển phương tiện xe cơ giới. Người tham gia giao thông phải tuân thủ đầy đủ quy định của Luật Giao thông đường bộ về độ tuổi lái xe, nhằm đảm bảo an toàn giao thông và khả năng xử lý tình huống cũng như chịu trách nhiệm khi xảy ra sự cố.
Bên cạnh đó, sức khỏe là yếu tố không thể thiếu đối với người điều khiển phương tiện xe cơ giới. Người lái xe cần thực hiện khám sức khỏe định kỳ theo quy định của Bộ Y tế và Bộ Giao thông Vận tải. Khi tham gia giao thông, người điều khiển phương tiện cũng phải tuân thủ các quy định của Luật Giao thông đường bộ và luôn mang theo các giấy tờ cần thiết, bao gồm:
- Giấy đăng ký xe.
- Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe cơ giới mà người lái đang sử dụng, và phải đảm bảo thời hạn của giấy phép.
- Căn cước công dân hoặc Chứng minh thư.
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với việc sử dụng phương tiện xe cơ giới.
Thủ tục đăng ký xe máy theo quy định hiện hành mới nhất
Theo Khoản 6 Điều 3 của Thông tư 58/2020/TT-BCA, được sửa đổi bởi Thông tư 15/2022/TT-BCA, cá nhân, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sẽ thực hiện đăng ký và cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy (bao gồm cả xe máy điện) tại cơ quan công an xã nơi đăng ký thường trú. Tuy nhiên, không phải tất cả các xã đều có thẩm quyền thực hiện công việc này.
Cụ thể, theo điểm c Khoản 6 Điều 26 của Thông tư 58/2020/TT-BCA, sửa đổi bởi Thông tư 15/2022/TT-BCA, việc một xã có quyền đăng ký xe hay không sẽ do Giám đốc công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét dựa trên các điều kiện về cơ sở vật chất và hạ tầng công nghệ thông tin của địa phương. Sau khi xem xét, Giám đốc công an sẽ phối hợp với Cục Cảnh sát giao thông để quyết định.
Đối với những xã không có đủ điều kiện để thực hiện quy trình đăng ký xe theo quy định tại Thông tư 15/2022/TT-BCA, việc đăng ký và cấp biển số xe sẽ do cơ quan công an cấp huyện đảm nhiệm. Quy trình đăng ký xe gắn máy cụ thể như sau:
Bước 1: Nộp lệ phí trước bạ
Theo Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, người mua xe phải nộp lệ phí trước bạ khi mua xe. Công thức tính lệ phí trước bạ như sau:
Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu của lệ phí trước bạ.
Theo Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, xe máy có mức thu lệ phí trước bạ là 2%. Đối với phương tiện của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đặt trụ sở thì mức thu lệ phí trước bạ lần đầu là 5%. Hồ sơ khai lệ phí trước bạ theo quy định bao gồm những giấy tờ sau:
- Tờ khai lệ phí trước bạ theo khung mẫu số 02/LPTB hoặc tờ hóa đơn giá trị gia tăng (VAT) khi mua xe, cùng với Chứng minh nhân dân hoặc CCCD, nộp tại địa chỉ của Chi cục thuế của quận/huyện nơi đăng ký hộ khẩu để xin Tờ khai.
- Bản sao các giấy tờ liên quan đến mua bán, chuyển nhượng tài sản hợp pháp (hợp đồng mua bán, tặng cho).
- Bản sao giấy đăng ký phương tiện của chủ cũ hoặc bản sao giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe từ cơ quan công an (đối với trường hợp sang tên – mua xe cũ).
- Bản sao các giấy tờ để chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
Hiện nay, người dân trên toàn quốc cũng có thể khai lệ phí trước bạ qua mạng.
Bước 2: Hồ sơ đăng ký xe
Theo Điều 10 thuộc Thông tư 58/2020/TT-BCA, hồ sơ đăng ký xe gắn máy bao gồm các giấy tờ sau:
- Tờ khai đăng ký xe.
- Giấy tờ nguồn gốc xe:
- Tờ khai chứng minh nguồn gốc xe nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu).
- Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước).
- Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe: Hóa đơn, các chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu).
- Giấy tờ lệ phí trước bạ xe, bao gồm một trong các loại giấy tờ sau:
- Biên lai.
- Giấy nộp tiền vào ngân sách của nhà nước.
- Giấy ủy nhiệm chi thông qua ngân hàng để nộp lệ phí trước bạ.
- Giấy tờ nộp lệ phí trước bạ khác theo đúng quy định của pháp luật.
- Giấy thông tin dữ liệu nộp lệ phí trước bạ được in ra từ hệ thống đăng ký quản lý xe (có đầy đủ thông tin về nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung của xe).
- Trường hợp xe được miễn lệ phí trước bạ, cần có tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế.
Bước 3: Nhận giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
Theo Điều 4 của Thông tư 58/2020/TT-BCA, khi cấp giấy chứng nhận đăng ký xe lần đầu, chủ phương tiện sẽ nhận được giấy tờ trong vòng không quá 2 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ hợp lệ được nộp.
Theo thông tin ghi trên giấy hẹn, chủ sở hữu xe đến nhận đăng ký xe. Cán bộ chịu trách nhiệm sẽ hướng dẫn chủ xe đến cơ quan bảo hiểm để mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với xe cơ giới và sau đó thu giấy hẹn, trả lại giấy chứng nhận đăng ký xe theo quy định.
Trên đây là toàn bộ những thông tin chúng tôi cung cấp để giải đáp thắc mắc về việc bao nhiêu tuổi được đứng tên xe. Việc đứng tên xe máy yêu cầu cần tuân thủ theo các quy định của pháp luật giao thông đường bộ. Vì vậy, để thực hiện đúng quy trình đăng ký và đứng tên xe máy một cách hợp lệ, người dùng cần hiểu rõ các quy định của pháp luật và làm theo đúng các bước theo quy định. Nếu quý độc giả còn bất kỳ câu hỏi hay vấn đề nào cần giải đáp, vui lòng liên hệ với Luật Đại Bàng qua tổng đài tư vấn 0979923759 để được hỗ trợ tư vấn Pháp Luật một cách tốt nhất.
Hoàng Văn Minh nổi tiếng với phong cách làm việc chuyên nghiệp, tận tâm, và luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu. Với phương châm “Công lý và sự minh bạch” ông Minh không chỉ là một luật sư giỏi mà còn là một người bạn đồng hành đáng tin cậy trong hành trình bảo vệ quyền lợi pháp lý của mỗi người. Trang web Luật Đại Bàng do ông điều hành đã trở thành một địa chỉ tin cậy cho nhiều người tìm kiếm sự trợ giúp và tư vấn pháp lý. Hoàng Văn Minh cam kết tiếp tục đồng hành và hỗ trợ cộng đồng bằng kiến thức và sự hiểu biết của mình, góp phần xây dựng một xã hội công bằng và văn minh hơn.
Thông tin liên hệ:
- Website: https://luatdaibang.net
- Email: ceohoangvanminh@gmail.com
- Địa chỉ: 292 Đ. Nguyễn Xí, Phường 13, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh, Việt Nam