Luật Thừa Kế Đất Đai Không Di Chúc Mới Nhất Cần Phải Biết

Luật thừa kế đất đai không di chúc là một trong những thông tin pháp lý quan trọng trong lĩnh vực di sản và gia đình. Trong bài viết này, luatdaibang.net sẽ đưa đến cho bạn đầy đủ những thông tin về luật này. Mục đích là giúp bạn có được cái nhìn tổng quan và hiểu rõ hơn về quy trình này để có thể áp dụng trong trường hợp cần thiết.

Luật thừa kế đất đai không di chúc được hiểu là gì?

Theo quy định tại Điều 651 Bộ luật Dân sự năm 2015, thừa kế đất đai không có di chúc là hình thức chia thừa kế tài sản là đất đai khi người để lại không có di chúc. Khi đó, người thừa kế sẽ nhận di sản thông qua hai hình thức: Theo di chúc và khi không có di chúc thì nhận theo pháp luật.

Hàng thừa kế là một khái niệm quan trọng trong việc xác định người được hưởng phần di sản thừa kế. Theo Điều 652 Bộ luật Dân sự năm 2015, hàng thừa kế được chia thành 4 nhóm:

  • Hàng thứ nhất: Sẽ bao gồm vợ hoặc chồng, cha mẹ đẻ/nuôi, con đẻ hoặc con nuôi của người để lại tài sản thừa kế.
  • Hàng thứ hai: Nhóm ưu tiên này gồm ông bà nội/ngoại, anh/chị/em ruột, cháu ruột của người để lại tài sản thừa kế mà người này gọi người đã qua đời là ông bà nội hoặc ông bà ngoại.
  • Hàng thứ ba: Hàng này bao gồm cụ nội/ngoại; cô dì chú bác cậu ruột; cháu ruột mà người này gọi người để lại tài sản thừa kế là cô/dì/mợ/chú/bác ruột; chắt ruột của người đã khuất.
  • Hàng thứ bốn: Trong trường hợp không có người thừa kế ở các hàng ưu tiên phía trên, tài sản lúc này sẽ được chuyển cho nhà nước để xã hội hoá theo quy định của pháp luật.
Khái niệm luật thừa kế đất đai không di chúc mới nhất
Khái niệm luật thừa kế đất đai không di chúc mới nhất

Thủ tục xử lý quyền thừa kế đất đai không có di chúc

Quy trình nhận thừa kế đất đai khi không có di chúc là quá trình xác định hoặc thỏa thuận chia tài sản thừa kế. Vì tài sản là đất đai, thế nên theo Điều 167 Luật Đất đai năm 2015, việc này cần phải được công chứng hoặc chứng thực. Dưới đây là những thông tin liên quan đến thủ tục mà bạn cần chuẩn bị để làm những điều này. 

Hồ sơ cần chuẩn bị để xử lý việc thừa kế đất đai không có di chúc

Để có thể nhận thừa kế đất đai không có di chúc, người nhận thừa kế cần chuẩn bị một số giấy tờ cần thiết, bao gồm:

  • Đơn xin nhận thừa kế: Đây là văn bản yêu cầu cơ quan nhà nước cho phép người nhận thừa kế nhận di sản.
  • Giấy tờ cá nhân: Bao gồm hộ chiếu hoặc Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân của người nhận thừa kế.
  • Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác để chứng minh mối quan hệ với người để lại: Nếu người nhận thừa kế là vợ/chồng, con cái, cha/mẹ của người để lại, sẽ phải cần có giấy chứng sinh hoặc các giấy tờ khác để chứng minh các mối quan hệ này.
  • Giấy chứng tử hoặc giấy khai tử của người để lại: Đây là giấy tờ chứng nhận người để lại đã qua đời, nó phải chứa các thông tin liên quan đến ngày giờ và nguyên nhân cái chết.
  • Các giấy tờ liên quan đến tài sản thừa kế: Bao gồm sổ đỏ, hợp đồng mua bán, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nếu không có giấy tờ này, người nhận thừa kế có thể cung cấp các tài liệu khác để chứng minh quyền sở hữu và quyền sử dụng đất.
Chuẩn bị hồ sơ theo luật thừa kế đất đai không di chúc
Chuẩn bị hồ sơ theo luật thừa kế đất đai không di chúc

Địa điểm giải quyết quyền thừa kế đất đai không có di chúc

Thừa kế đất đai không có di chúc được thực hiện tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo địa chỉ đăng ký hộ khẩu của người để lại. Cụ thể, người nhận thừa kế cần nộp hồ sơ và giấy tờ liên quan tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, thành phố.

Tuy nhiên, trong trường hợp người để lại có nhiều tài sản và di chúc của người đó cũng bao gồm di sản ở nước ngoài, thì thủ tục nhận thừa kế sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật về di sản và kế sách gia đình của các nước có quan hệ đối tác với Việt Nam.

Địa điểm xử lý quyền thừa kế đất đai không có di chúc
Địa điểm xử lý quyền thừa kế đất đai không có di chúc

Trình tự thực hiện theo luật chia thừa kế đất đai không có di chúc

Trình tự thực hiện chia thừa kế đất đai không có di chúc thừa kế là quy trình chia tài sản giữa các người thừa kế. Theo Điều 652 Bộ luật Dân sự năm 2015, trình tự này sẽ được thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Người thừa kế cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ và nộp hồ sơ theo thông tin cung cấp phía trên.
  • Bước 2: Công chứng viên có thẩm quyền sẽ kiểm tra hồ sơ, giấy tờ và xem xét trường hợp chia thừa kế. Sau đó, họ sẽ quyết định tiếp nhận, thụ lý và ghi vào sổ công chứng hoặc từ chối công chứng. 
  • Bước 3: Công chứng viên sẽ soạn thảo văn bản niêm yết công khai tại trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã cuối cùng của người đã qua đời. Trong văn bản thông báo niêm yết, sẽ có các thông tin liên quan đến người để lại tài sản, người thừa kế, thời gian niêm yết và thời gian kết thúc niêm yết.
  • Bước 4: Sau khi trao nhận kết quả niêm yết từ cơ quan Uỷ ban nhân dân cấp xã, công chứng viên sẽ thực hiện yêu cầu người thừa kế ký vào thỏa thuận phân chia tài sản, hoặc khai nhận tài sản.
  • Bước 5: Công chứng viên so sánh bản gốc với bản sao của tài liệu đã được người yêu cầu công chứng nộp trước đó. Nếu toàn bộ hồ sơ đầy đủ thì họ sẽ ký xác nhận trên từng trang của văn bản thừa kế, ký tên trong lời chứng và đóng dấu của địa điểm công chứng.
5 bước thực hiện luật thừa kế đất đai không di chúc
5 bước thực hiện luật thừa kế đất đai không di chúc

Khoản phí hay thù lao phải nộp

Theo quy định hiện hành, khi thực hiện thủ tục nhận thừa kế đất đai không có di chúc, người nhận thừa kế sẽ phải nộp một khoản phí hay thù lao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên, khoản phí này sẽ được miễn giảm hoặc miễn nếu người nhận thừa kế thuộc trường hợp được hưởng miễn giảm hoặc miễn theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, còn có một số trường hợp khác khiến người nhận thừa kế không phải nộp khoản phí hay thù lao, bao gồm:

  • Nếu người để lại chỉ có tài sản là đất đai và giá trị của tài sản này không vượt quá mức quy định Pháp luật đưa ra thì sẽ được miễn thù lao.
  • Trường hợp người nhận thừa kế là người có công với cách mạng, người có thành tích xuất sắc trong việc bảo vệ đất đai, an ninh quốc phòng hoặc có những đóng góp lớn cho xã hội.
  • Người nhận thừa kế là người nghèo, người có hoàn cảnh khó khăn và không đủ khả năng chi trả bất cứ khoản phí hay thù lao.

Việc miễn giảm hoặc miễn khoản phí hay thù lao sẽ được cơ quan nhà nước kiểm tra, xem xét và phân tích các điều kiện cụ thể của từng trường hợp, từ đó họ mới đưa ra quyết định cuối cùng. Điều này giúp bảo đảm quyền lợi cho người nhận thừa kế, đặc biệt là những trường hợp có hoàn cảnh khó khăn.

Thù lao hay khoản phí thi hành luật thừa kế đất đai không di chúc
Thù lao hay khoản phí thi hành luật thừa kế đất đai không di chúc

Đừng ngần ngại liên hệ với Luật Đại Bàng để được hỗ trợ chi tiết nhất trong việc giải quyết các vấn đề Di chúc thừa kế. Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi sẽ tận tâm hướng dẫn và đồng hành cùng bạn, đảm bảo quyền lợi và tài sản của bạn được bảo vệ một cách tốt nhất. Liên hệ ngay hôm nay để bắt đầu quá trình tư vấn!

Kết luận

Luật thừa kế đất đai không di chúc là những thông tin quan trọng mà bạn cần biết, để có thể chuẩn bị tốt nhất khi cần nhận thừa kế đất đai trong trường hợp này. Nếu quý khách hàng cần hỗ trợ giải đáp bất cứ vấn đề nào liên quan đến pháp luật , hãy liên hệ với luatdaibang.net ngay hôm nay để nhận sự tư vấn đầy đủ nhất.

0 những suy nghĩ trên “Công Chứng Vi Bằng Là Gì? Hướng Dẫn Thủ Tục Cần Thực Hiện

  1. Pingback: Luật thừa kế đất đai không di chúc mới nhất tại luatdaibang.com