Luật an toàn vệ sinh lao động đã quy định rõ về trách nhiệm, nghĩa vụ cũng như chế độ chính sách liên quan đến an toàn vệ sinh lao động. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng Luật Đại Bàng tìm hiểu về những nội dung quan trọng được đề cập đến trong luật này và những lưu ý cần nắm được.
Khái quát về Luật an toàn vệ sinh lao động
An toàn, vệ sinh lao động luôn là vấn đề then chốt trong mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh, giúp bảo vệ sức khỏe và tính mạng của người lao động, từ đó góp phần nâng cao năng suất, chất lượng lao động cũng như sự phát triển bền vững của doanh nghiệp và xã hội.
Luật an toàn vệ sinh lao động sửa đổi bổ sung mới nhất là Luật số 84/2015/QH13, được Quốc hội thông qua ngày 25/06/2015 và hiệu lực tính từ ngày 01/07/2016. Luật này quy định việc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động; những chính sách, chế độ đối với những trường hợp người bị tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp; trách nhiệm, quyền hạn của các cá nhân, tổ chức có liên quan đến công tác an toàn, vệ sinh lao động và quản lý nhà nước về vấn đề an toàn, vệ sinh lao động.
Mục tiêu chính của luật này là bảo đảm quyền của người lao động được làm việc trong điều kiện vệ sinh, an toàn lao động. Đảm bảo tuân thủ những biện pháp an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình lao động, ưu tiên biện pháp phòng ngừa, kiểm soát, loại trừ những yếu tố nguy hiểm yếu tố có thể gây hại trong quá trình lao động.
Quyền lợi, nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động
Luật an toàn vệ sinh lao động đã quy định rõ về quyền, nghĩa vụ đối với người sử dụng lao động và người lao động về an toàn, vệ sinh lao động để tạo ra một môi trường làm việc an toàn, bảo vệ sức khỏe, tính mạng của người lao động.
Người sử dụng lao động
Quyền lợi:
- Yêu cầu người lao động cần phải tuân thủ những quy định, nội quy, quy trình về an toàn vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
- Kỷ luật, khiển trách hoặc yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật đối với trường hợp vi phạm những quy định, nội quy và quy trình về an toàn vệ sinh lao động.
- Khiếu nại, khởi kiện hoặc tố cáo theo quy định của pháp luật đối với những hành vi vi phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình trong lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động.
Nghĩa vụ:
- Đảm bảo môi trường làm việc phải đạt yêu cầu về an toàn vệ sinh lao động.
- Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động và có hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng chúng.
- Tổ chức huấn luyện về an toàn vệ sinh lao động cho người tham gia lao động.
- Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao động, khám để phát hiện bệnh nghề nghiệp.
- Trách nhiệm bồi thường, trợ cấp đối với người lao động khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Định kỳ đánh giá, kiểm tra những yếu tố gây nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc.
- Có kế hoạch ứng cứu khẩn cấp, tổ chức ứng cứu, khắc phục hậu quả sự cố kỹ thuật dẫn đến mất an toàn vệ sinh lao động và tai nạn lao động.
Người lao động
Quyền lợi:
- Được đảm bảo về điều kiện làm việc an toàn và vệ sinh.
- Được cung cấp đầy đủ thông tin về những yếu tố có thể gây nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc.
- Được huấn luyện định kỳ về an toàn và vệ sinh lao động.
- Có quyền yêu cầu người sử dụng lao động thực hiện những biện pháp bảo đảm an toàn vệ sinh lao động.
- Có quyền từ chối làm công việc, rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ nguy cơ xảy ra tai nạn lao động đe dọa đến tính mạng hoặc sức khỏe của mình và phải báo cáo ngay với người quản lý trực tiếp.
- Khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện theo quy định pháp luật đối với những trường hợp vi phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình về an toàn vệ sinh lao động.
Nghĩa vụ:
- Tuân thủ quy định, quy trình và nội quy về an toàn vệ sinh lao động do người sử dụng lao động ban hành hoặc pháp luật quy định.
- Sử dụng, bảo quản phương tiện bảo vệ cá nhân được cấp phát theo đúng yêu cầu.
- Kịp thời báo cáo đến người có trách nhiệm khi phát hiện ra nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, sự cố, yếu tố có hại, chủ động tham gia cấp cứu, ứng cứu tai nạn lao động theo phương án ứng cứu khẩn cấp hoặc khi có lệnh từ phía người sử dụng lao động.
Phòng, ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp với người lao động
Luật an toàn vệ sinh lao động chú trọng đến các biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp. Việc thực hiện tốt các biện pháp này sẽ là yếu tố then chốt để giảm thiểu rủi ro cho người lao động và xây dựng một môi trường làm, lành mạnh. Những biện pháp phòng ngừa được quy định cụ thể tại Luật này như sau:
Quản lý và kiểm soát yếu tố nguy hiểm, có hại
- Nhận diện và đánh giá rủi ro: Người sử dụng lao động cần phải tổ chức đánh giá rủi ro về an toàn vệ sinh lao động tại nơi làm việc, xác định những yếu tố nguy hiểm, có hại. Việc đánh giá này cần được thực hiện định kỳ, khi có sự thay đổi về công nghệ, quy trình sản xuất và điều kiện làm việc.
- Kiểm soát những yếu tố nguy hiểm, yếu tố gây hại: Dựa trên kết quả đánh giá rủi ro, người sử dụng lao động cần phải thực hiện những biện pháp kiểm soát giảm thiểu, loại trừ các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại:
- Biện pháp kỹ thuật: Cải tiến thiết bị, máy móc, quy trình công nghệ, lắp đặt hệ thống thông gió, sử dụng thiết bị an toàn,…
- Biện pháp tổ chức: Phân công công việc cần phù hợp với sức khỏe của người lao động, xây dựng quy trình làm việc đảm bảo an toàn,….
- Biện pháp hành chính: Ban hành các quy định, nội quy về an toàn vệ sinh lao động, giám sát, kiểm tra việc thực hiện nội quy này.
- Quan trắc môi trường lao động: Người sử dụng lao động cần phải tổ chức quan trắc môi trường làm việc định kỳ để đưa ra đánh giá mức độ tiếp xúc của người lao động với những yếu tố có hại.
Trang bị phương tiện bảo vệ cho từng cá nhân
- Người sử dụng lao động cần phải cung cấp đầy đủ, hướng dẫn chi tiết người lao động sử dụng đúng cách phương tiện bảo vệ cá nhân, phù hợp với từng công việc và môi trường làm việc.
- Phương tiện bảo vệ cá nhân cần phải đạt tiêu chuẩn về chất lượng theo quy định.
- Người lao động cũng cần có trách nhiệm sử dụng và bảo quản phương tiện bảo vệ cá nhân được cấp.
Huấn luyện về đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động
- Người sử dụng lao động sẽ có trách nhiệm tổ chức huấn luyện về an toàn vệ sinh lao động cho người lao động trước khi làm việc, khi có công việc mới hoặc thay đổi công nghệ.
- Nội dung huấn luyện cần phải phù hợp với từng loại hình công việc, ngành nghề, bao gồm kiến thức về các yếu tố nguy hiểm, yếu tố gây hại, biện pháp phòng ngừa, xử lý sự cố.
Kiểm định định kỳ máy móc, thiết bị trước khi sử dụng
- Các thiết bị, máy móc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động cần được kiểm định định kỳ theo quy định pháp luật.
- Việc kiểm định này cần được thực hiện bởi những tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm trực tiếp quyền chỉ.
Khám sức khỏe định kỳ
- Người sử dụng lao động cần tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao động, bao gồm cả khám phát hiện bệnh nghề nghiệp.
- Việc khám sức khỏe cho người lao động cần được thực hiện tại những cơ sở y tế có đủ điều kiện.
Biện pháp khác
Bên cạnh những biện pháp, Luật an toàn vệ sinh lao động cũng quy định về một số biện pháp khác như sau:
- Xây dựng một hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động đạt hiệu quả
- Tổ chức thông tin, giáo dục, tuyên truyền về an toàn vệ sinh lao động.
- Điều tra và xử lý kịp thời trường hợp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Chế độ dành cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Luật an toàn vệ sinh lao động quy định rõ về các chế độ chính sách nhằm đảm bảo quyền lợi, hỗ trợ người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Những chế độ này sẽ được chia thành trách nhiệm của người sử dụng lao động cùng các chế độ bảo hiểm xã hội cho Nhà nước đảm bảo như sau:
Trách nhiệm sử người sử dụng lao động
Theo Luật an toàn vệ sinh lao động, khi người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì người sử dụng lao động sẽ có trách nhiệm:
- Kịp thời sơ cứu, cấp cứu: Tiến hành tổ chức sơ cứu, cấp cứu cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và phải thông báo ngay đến cơ sở y tế gần nhất.
- Khai báo tai nạn lao động: Thực hiện khai báo tai nạn lao động theo đúng quy định của pháp luật.
- Điều tra tai nạn lao động: Người sử dụng lao động cần chủ trì phối hợp với Công đoàn cơ sở tổ chức để điều tra tai nạn lao động theo quy định.
- Chi trả chi phí y tế: Có trách nhiệm chi trả toàn bộ chi phí y tế từ sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị xong cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Bồi thường, trợ cấp:
- Bồi thường: Bồi thường cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp khi lỗi phát sinh hoàn toàn do người lao động gây ra. Mức bồi thường sẽ được tính theo mức suy giảm khả năng lao động.
- Trợ cấp: Người sử dụng lao động sẽ phải trợ cấp cho người lao động bị tai nạn lao động mà không do lỗi của người sử dụng lao động và người lao động bị bệnh nghề nghiệp. Mức trợ cấp này sẽ được tính dựa trên mức suy giảm khả năng lao động.
- Giới thiệu giám định: Giới thiệu người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đi giám định mức suy giảm khả năng lao động ở Hội đồng Giám định y khoa.
Chế độ bảo hiểm xã hội
Người lao động khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ được hưởng những chế độ như sau:
- Trợ cấp một lần: Sẽ được chi trả khi bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên. Mức trợ cấp sẽ được tính dựa trên mức suy giảm khả năng lao động cùng mức lương đóng bảo hiểm xã hội.
- Trợ cấp hàng tháng: Sẽ được chi trả khi bị suy giảm khả năng lao động bị suy giảm từ 5% trở lên hoặc từ 81% trở lên và thuộc một trong những trường hợp như sau: cụt hoặc liệt hai chi, bị bệnh tâm thần, bị liệt cột sống, mù hai mắt.
- Trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Sau quá trình điều trị ổn định, người lao động sẽ được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe và hưởng trợ cấp.
- Trợ cấp khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Thân nhân của người lao động sẽ được hưởng trợ cấp mai táng và trợ cấp tuất một lần.
Hỗ trợ từ Nhà nước
Bên cạnh những chế độ kể trên, Nhà nước còn có nhiều chương trình chính sách hỗ trợ khác cho người lao động khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như hỗ trợ đào tạo nghề, giới thiệu việc làm, hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh tùy theo trường hợp cụ thể.
Luật an toàn vệ sinh lao động là một hành lang pháp lý quan trọng, giúp bảo vệ quyền lợi người lao động, thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp. Việc tuân thủ nghiêm chỉnh những quy định của luật này là trách nhiệm của cả người sử dụng lao động và người lao động để xây dựng một môi trường làm việc an toàn, hiệu quả. Nếu có bất cứ thắc mắc nào về những quy định liên quan đến an toàn vệ sinh lao động, hãy liên hệ đến Luật Đại Bàng để được tư vấn pháp luật chi tiết.
Hoàng Văn Minh nổi tiếng với phong cách làm việc chuyên nghiệp, tận tâm, và luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu. Với phương châm “Công lý và sự minh bạch” ông Minh không chỉ là một luật sư giỏi mà còn là một người bạn đồng hành đáng tin cậy trong hành trình bảo vệ quyền lợi pháp lý của mỗi người. Trang web Luật Đại Bàng do ông điều hành đã trở thành một địa chỉ tin cậy cho nhiều người tìm kiếm sự trợ giúp và tư vấn pháp lý. Hoàng Văn Minh cam kết tiếp tục đồng hành và hỗ trợ cộng đồng bằng kiến thức và sự hiểu biết của mình, góp phần xây dựng một xã hội công bằng và văn minh hơn.
Thông tin liên hệ:
- Website: https://luatdaibang.net
- Email: ceohoangvanminh@gmail.com
- Địa chỉ: 292 Đ. Nguyễn Xí, Phường 13, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh, Việt Nam