Hợp Đồng Vay Tài Sản Là Gì? Mẫu Hợp Đồng Mới Nhất Hiện Nay

Hợp đồng vay tài sản là loại hợp đồng dân sự mà trong đó, bên cho vay sẽ giao một số tài sản có giá trị nhất định cho bên vay; bên vay phải hoàn trả lại đủ tài sản khi đến hạn. Vậy hợp đồng cho vay tài sản yêu cầu những gì? Chi tiết sẽ có ngay trong bài viết dưới đây của luatdaibang.net. Mời bạn đọc cùng theo dõi!

Thông tin chi tiết về loại hợp đồng vay tài sản

Hợp đồng vay tài sản được hiểu là văn bản thể hiện sự thỏa thuận giữa các bên trong việc vay tài sản. Trong đó, bên cho vay sẽ giao tiền hoặc tài sản của mình cho bên vay. Khi hết hạn hợp đồng, bên vay sẽ có nghĩa vụ trả lại đúng và đủ số tài sản cho bên cho vay kèm theo một số lợi ích vật chất khác nếu có thỏa thuận trong hợp đồng.

Thông tin chi tiết về loại hợp đồng vay tài sản
Hợp đồng vay tài sản là hợp đồng dân sự thông dụng

Cụ thể, khái niệm về hợp đồng cho vay tài sản được quy định rõ ràng theo Điều 463 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

Hợp đồng vay tài sản là minh chứng cho sự thỏa thuận giữa các bên. Trong hợp đồng quy định, bên cho vay sẽ có nghĩa vụ phải giao tài sản cho bên vay. Bên vay sẽ có nghĩa vụ hoàn trả cho bên cho vay tài sản theo đúng hạn đã thỏa thuận. Bên vay cần trả lại tài sản đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu như cả 2 bên đã có thỏa thuận từ trước khi giao tài sản.

Nghĩa vụ của các bên quy định trong hợp đồng vay tài sản

Trong hợp đồng vay tài sản, bên vay và bên cho vay đều sẽ có những nghĩa vụ riêng. Cụ thể, nghĩa vụ của từng bên trong hợp đồng sẽ được quy định rõ theo Điều 465 Bộ luật Dân sự 2015 và Điều 466 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

Nghĩa vụ bên cho vay

Khi thành lập hợp đồng cho vay tài sản, bên cho vay sẽ có những trách nhiệm sau đây:

  1. Bên cho vay cần đảm bảo giao tài sản đầy đủ cho bên vay. Bên cho vay cần đảm bảo tài sản khi giao đúng chất lượng, số lượng và giao đúng thời điểm cũng như địa điểm đã thỏa thuận với bên vay
  2. Nếu như tài sản không bảo đảm chất lượng, bên cho vay biết mà không báo cho bên vay biết thì bên cho vay sẽ cần bồi thường thiệt hại tương ứng cho bên vay, ngoại trừ trường hợp bên vay biết tài sản có hư hỏng mà vẫn nhận tài sản đó.
  3. Bên cho vay chỉ được phép nhận lại tài sản đúng hạn, không được yêu cầu bên vay giao trả tài sản trước hạn.Trường hợp đặc biệt, bên cho vay được quyền yêu cầu bên vay trả tài sản trước hạn nếu đáp ứng quy định tại Điều 470 của Bộ luật này hoặc luật khác có liên quan quy định khác.

Nghĩa vụ bên vay

Nghĩa vụ bên vay
Bên vay và bên cho vay có các nghĩa vụ riêng

Không chỉ bên cho vay, bên vay cũng cần thực hiện các nghĩa vụ như sau:

  1. Bên vay tài sản khi đến hạn cần phải đảm bảo trả đủ tiền cho bên cho vay. Nếu tài sản là vật, đến hạn bên vay cần trả vật đúng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác trước đó.
  2. Nếu như bên vay vì lí do nào đó không thể trả tài sản bằng vậy thì có thể trả bằng tiền. Khoản tiền đó cần phải tương xứng với trị giá của vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ và được sự đồng ý của bên cho vay.
  3. Địa điểm trả nợ có thể là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay. Ngoài ra hai bên có thể lựa chọn địa điểm khác nếu như có thỏa thuận trước đó.
  4. Nếu như đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ trong trường hợp vay không có lãi, bên cho vay có quyền yêu cầu bên vay tài sản trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật này dựa trên số tiền chậm trả và thời gian chậm trả so với thời hạn được quy định trong hợp đồng.

Quy định lãi suất đồng cho vay tài sản mới nhất

Mức quy định về lãi suất trong hợp đồng cho vay tài sản sẽ tùy vào trường hợp thỏa thuận hoặc khi bên vay không trả hoặc trả không đủ tài sản. Cụ thể

Lãi suất theo thỏa thuận

Lãi suất theo thỏa thuận trong hợp đồng vay tài sản được Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

  1. Lãi suất trong hợp đồng cho vay tài sản sẽ được các bên tham gia thỏa thuận và thống nhất với nhau. Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất, mức lãi suất thỏa thuận đó sẽ không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan tới quy định khác. Ngoài ra, mức lãi suất này cũng phải cứ tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội về lãi suất tại kỳ họp gần nhất.

Nếu như lãi suất thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này, mức lãi suất sẽ được điều chỉnh về đúng mức lãi suất quy định, phần lãi suất vượt quá sẽ được coi là không có hiệu lực.

  1. Nếu như các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp về lãi suất, lãi suất được xác định bằng 50% tổng mức lãi suất giới hạn quy định theo khoản 1 Điều này tại thời điểm trả nợ.”
Lãi suất theo thỏa thuận
Quy định về lãi suất theo thỏa thuận trong hợp đồng vay tài sản

Lãi suất khi bên vay không trả hoặc trả không đủ tài sản

Nếu như bên vay không trả hoặc trả không đủ tài sản, lãi suất sẽ được quy định như sau:

  1. Nếu như việc cho vay tài sản không có lãi, đến thời hạn bên vay không trả nợ hoặc trả nhưng không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu bên vay phải trả mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này. Lãi suất này sẽ được tính trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, ngoại trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
  2. Nếu như việc cho vay tài sản có lãi, khi đến hạn nếu bên vay không trả đúng theo quy định thì sẽ phải trả mức lãi suất như sau:
  3. a) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất mà hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà tới hạn chưa trả. Nếu như bên vay chậm trả thì sẽ phải trả đúng số lãi được quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này;
  4. b) Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả sẽ được tính bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian mà bên vay chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”

Mẫu hợp đồng vay tài sản cập nhật mới nhất 

Dưới đây là mẫu hợp đồng vay tiền có thế chấp tài sản mới nhất, quý độc giả có thể tham khảo: 

Mẫu hợp đồng vay tài sản cập nhật mới nhất 2024 - 1
Mẫu hợp đồng vay chuẩn quy định 2024 – Trang 1
Mẫu hợp đồng vay tài sản cập nhật mới nhất 2024 - 2
Mẫu hợp đồng vay chuẩn quy định 2024 – Trang 2
Mẫu hợp đồng vay tài sản cập nhật mới nhất 2024 - 3
Mẫu hợp đồng vay chuẩn quy định 2024 – Trang 3
Mẫu hợp đồng vay tài sản cập nhật mới nhất 2024 - 4
Mẫu hợp đồng vay chuẩn quy định 2024 – Trang 4

Một số vấn đề bất cập về hợp đồng vay tài sản hiện nay

Việc áp dụng hợp đồng cho vay tài sản gặp phải một số bất cập như sau:

  • Thứ nhất, đối tượng của hợp đồng vay tài sản thường là tiền, bởi đây là tài sản trao đổi ngang giá chung áp dụng với tất cả hàng hóa. Tuy nhiên, nếu đối tượng của hợp đồng vay là tiền thì sẽ mâu thuẫn với văn bản pháp luật khác trong một số trường hợp.
  • Thứ hai, bất cập trong việc quy định hình thức của hợp đồng cho vay tài sản. Trong luật không quy định rõ khi nào hợp đồng được giao kết bằng miệng, khi nào được lập bằng văn bản, dẫn đến nhiều tranh chấp phát sinh.

Luật Đại Bàng cung cấp Dịch vụ Pháp Lý Về Hợp Đồng trọn gói, giúp khách hàng xử lý mọi vấn đề pháp lý liên quan đến hợp đồng một cách toàn diện và chuyên nghiệp. Dịch vụ này bao gồm từ việc tư vấn pháp lý, soạn thảo hợp đồng, đến đại diện thương lượng và xử lý tranh chấp hợp đồng nếu có. Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm của Luật Đại Bàng cam kết cung cấp cho bạn những giải pháp pháp lý thông minh, hiệu quả, giảm thiểu rủi ro và bảo vệ quyền lợi của khách hàng trong mọi tình huống.

Khi lập hợp đồng vay tài sản, các bên cần nắm rõ nội dung cũng như hình thức hợp pháp của loại hợp đồng này để tránh những sai sót không đáng có. Nếu đang gặp những vấn đề liên quan tới hợp đồng pháp lý hoặc cần tư vấn về các dịch vụ pháp luật, liên hệ ngay luatdaibang.net để được chúng tôi cung cấp thêm những thông tin chi tiết.