Mẫu Hợp Đồng Nhượng Quyền Thương Mại Theo Quy Định Pháp Luật

Để việc hợp tác giữa bên nhượng quyền và bên nhận quyền được minh bạch, hợp đồng nhượng quyền thương mại đóng vai trò quan trọng, là cơ sở pháp lý ràng buộc trách nhiệm và quyền lợi của các bên. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ nhượng quyền thương mại là gì, mẫu hợp đồng mới nhất 2025 cần đảm bảo những nội dung nào, hình thức và thời hạn hợp đồng được quy định ra sao.

Giới thiệu về nhượng quyền thương mại

Theo Luật Thương mại 2005, nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại trong đó một bên (gọi là bên nhượng quyền) cho phép và yêu cầu bên kia (gọi là bên nhận quyền) tự mình tiến hành việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo cách thức tổ chức kinh doanh của bên nhượng quyền, đồng thời được gắn với nhãn hiệu, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu, biểu tượng, quảng cáo của bên nhượng quyền.

Hiểu đơn giản, nhượng quyền thương mại là việc một thương hiệu đã thành công cho phép đơn vị khác sử dụng hệ thống kinh doanh, thương hiệu, sản phẩm để kinh doanh, đổi lại bên nhận quyền phải trả phí và tuân thủ các điều kiện trong hợp đồng.

Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại
Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại

Ví dụ: Các thương hiệu nổi tiếng như Highland Coffee, Lotteria, The Coffee House có thể nhượng quyền để mở rộng mạng lưới kinh doanh.

Mẫu hợp đồng nhượng quyền thương mại đầy đủ pháp lý mới

Một mẫu hợp đồng nhượng quyền thương mại chuẩn năm 2025 phải tuân thủ quy định của Luật Thương mại 2005, Nghị định 35/2006/NĐ-CP (hướng dẫn chi tiết Luật Thương mại về hoạt động nhượng quyền) và các văn bản sửa đổi, bổ sung.

Mẫu hợp đồng thường bao gồm những điều khoản cơ bản sau:

  • Thông tin các bên tham gia hợp đồng (bên nhượng quyền và bên nhận quyền).
  • Đối tượng nhượng quyền (thương hiệu, bí quyết, mô hình kinh doanh…).
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên.
  • Phí nhượng quyền, khoản thanh toán khác liên quan.
  • Quy định về đào tạo, hỗ trợ kỹ thuật.
  • Thời hạn và chấm dứt hợp đồng.
  • Giải quyết tranh chấp.
  • Điều khoản chung và hiệu lực hợp đồng.

Trong thực tế, mỗi hợp đồng nhượng quyền sẽ có sự điều chỉnh tùy theo lĩnh vực kinh doanh (ẩm thực, thời trang, giáo dục, dịch vụ…), song vẫn phải đảm bảo các điều khoản bắt buộc theo luật.

Mẫu hợp đồng nhượng quyền thương mại đầy đủ, chi tiết

Mẫu hợp đồng nhượng quyền thương mại tham khảo
Mẫu hợp đồng nhượng quyền thương mại tham khảo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI

Số: ………/HĐNQTM

  • Căn cứ Luật Thương mại 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
  • Căn cứ Nghị định 35/2006/NĐ-CP về hoạt động nhượng quyền thương mại và các nghị định sửa đổi, bổ sung;
  • Căn cứ nhu cầu và sự thỏa thuận giữa các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2025, tại ………, chúng tôi gồm:

BÊN NHƯỢNG QUYỀN (Bên A):

  • Tên doanh nghiệp: ………………………………………
  • Địa chỉ trụ sở: ………………………………………
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …………………………… do … cấp ngày …
  • Đại diện theo pháp luật: ……………………………
  • Chức vụ: ……………………………
  • Điện thoại/Email: ……………………………

BÊN NHẬN QUYỀN (Bên B):

  • Họ và tên/ Tên doanh nghiệp: ……………………………
  • Địa chỉ: ………………………………………
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có): …………
  • Đại diện (nếu là pháp nhân): ……………………………
  • Điện thoại/Email: ……………………………

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng nhượng quyền thương mại với các điều khoản sau:

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

Bên A đồng ý nhượng quyền cho Bên B quyền sử dụng hệ thống kinh doanh, nhãn hiệu, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu, biểu tượng, phương thức quản lý và các quyền sở hữu trí tuệ khác liên quan đến thương hiệu ………………… trong phạm vi và thời hạn nêu tại hợp đồng này.

Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của Bên A (Bên nhượng quyền)

Quyền của Bên A:

  • Nhận phí nhượng quyền, khoản thanh toán khác theo hợp đồng.
  • Giám sát, kiểm tra hoạt động của Bên B để đảm bảo tuân thủ mô hình nhượng quyền.
  • Đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu Bên B vi phạm nghiêm trọng các cam kết.

Nghĩa vụ của Bên A:

  • Cung cấp đầy đủ thông tin về hệ thống nhượng quyền cho Bên B.
  • Đăng ký hoạt động nhượng quyền với Bộ Công Thương theo quy định.
  • Hỗ trợ đào tạo, chuyển giao bí quyết, cung cấp tài liệu hướng dẫn kinh doanh.
  • Bảo đảm quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu, tên thương mại.

Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Bên B (Bên nhận quyền)

Quyền của Bên B:

  • Sử dụng hợp pháp thương hiệu, bí quyết kinh doanh, mô hình của Bên A.
  • Nhận hỗ trợ đào tạo, tư vấn, quảng bá từ Bên A.
  • Được gia hạn hợp đồng khi hết hạn, nếu đáp ứng điều kiện.

Nghĩa vụ của Bên B:

  • Thanh toán đầy đủ phí nhượng quyền và các khoản khác theo thỏa thuận.
  • Duy trì tiêu chuẩn kinh doanh, bảo vệ uy tín thương hiệu.
  • Không tiết lộ bí mật kinh doanh, công nghệ cho bên thứ ba.
  • Báo cáo định kỳ kết quả kinh doanh cho Bên A.

Điều 4. Phí nhượng quyền và phương thức thanh toán

  • Phí nhượng quyền ban đầu: ……………… VNĐ, thanh toán một lần khi ký hợp đồng.
  • Phí duy trì định kỳ: ……………… VNĐ/tháng hoặc …% doanh thu (tùy thỏa thuận).
  • Phương thức thanh toán: chuyển khoản vào tài khoản ……………… của Bên A.

Điều 5. Đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật

Bên A có trách nhiệm:

  • Đào tạo ban đầu về quản lý, vận hành, bán hàng, marketing cho nhân sự của Bên B.
  • Cung cấp tài liệu hướng dẫn vận hành, quy chuẩn thương hiệu.
  • Hỗ trợ kỹ thuật trong suốt thời gian hợp đồng.

Điều 6. Bảo mật thông tin

Bên B cam kết bảo mật tuyệt đối các bí quyết kinh doanh, công nghệ, dữ liệu khách hàng mà Bên A cung cấp. Trường hợp vi phạm, Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường.

Điều 7. Thời hạn hợp đồng

  • Hợp đồng có hiệu lực trong … năm kể từ ngày ký.
  • Khi hết hạn, hai bên có thể thỏa thuận gia hạn bằng phụ lục hợp đồng.

Điều 8. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp:

  • Hết thời hạn mà không gia hạn.
  • Hai bên thỏa thuận chấm dứt trước hạn.
  • Một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ và không khắc phục trong vòng … ngày.

Điều 9. Giải quyết tranh chấp

Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này trước hết sẽ được giải quyết bằng thương lượng, hòa giải. Trường hợp không đạt được thỏa thuận, tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền (hoặc Trọng tài Thương mại, nếu các bên có thỏa thuận).

Điều 10. Điều khoản chung

  • Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
  • Hợp đồng được lập thành … bản, mỗi bên giữ … bản, có giá trị pháp lý như nhau.
  • Các phụ lục, thỏa thuận kèm theo là một phần không tách rời của hợp đồng.

Hợp đồng nhượng quyền thương mại gồm những nội dung gì?

Theo Điều 285 Luật Thương mại 2005, một hợp đồng nhượng quyền thương mại hợp pháp cần có các nội dung chính sau:

Hợp đồng nhượng quyền thương mại hợp pháp cần có các nội dung quyền lợi và nghĩa vụ các bên
Hợp đồng nhượng quyền thương mại hợp pháp cần có các nội dung quyền lợi và nghĩa vụ các bên
  • Quyền, nghĩa vụ của bên nhượng quyền và bên nhận quyền.
  • Nội dung nhượng quyền (sử dụng nhãn hiệu, mô hình kinh doanh, công thức sản phẩm…).
  • Quy định về đào tạo, hỗ trợ kỹ thuật, chuyển giao công nghệ.
  • Phí nhượng quyền, phương thức và thời hạn thanh toán.
  • Quy định về bảo mật thông tin, bí quyết kinh doanh.
  • Điều kiện gia hạn, sửa đổi, chấm dứt hợp đồng.
  • Giải quyết tranh chấp, luật áp dụng.

Việc soạn thảo chi tiết, rõ ràng sẽ giúp hạn chế rủi ro và tranh chấp trong quá trình hợp tác kinh doanh.

Các hình thức của hợp đồng nhượng quyền thương mại hiện nay

Hợp đồng nhượng quyền thương mại phải được lập thành văn bản hoặc hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương (theo quy định tại Điều 285 Luật Thương mại 2005). Điều này đồng nghĩa rằng hợp đồng miệng không có giá trị pháp lý.

Bên cạnh đó, trước khi thực hiện nhượng quyền, bên nhượng quyền cần đăng ký hoạt động nhượng quyền với Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương (đối với nhượng quyền trong nước). Việc đăng ký này là điều kiện bắt buộc để hợp đồng có hiệu lực và tránh rủi ro pháp lý.

Hợp đồng nhượng quyền thương mại có thời hạn bao lâu?

Luật Thương mại 2005 không quy định cụ thể thời hạn bắt buộc của hợp đồng nhượng quyền thương mại. Thời hạn này do các bên tự thỏa thuận dựa trên nhu cầu hợp tác và đặc thù kinh doanh.

Tuy nhiên, trong thực tế, hợp đồng nhượng quyền thường có thời hạn từ 3 đến 10 năm, tùy quy mô và chiến lược phát triển. Một số hợp đồng ngắn hạn (dưới 3 năm) có thể áp dụng trong giai đoạn thử nghiệm, trong khi hợp đồng dài hạn (trên 10 năm) thường áp dụng cho các thương hiệu đã phát triển ổn định.

Hợp đồng nhượng quyền thường có thời hạn từ 3 đến 10 năm
Hợp đồng nhượng quyền thường có thời hạn từ 3 đến 10 năm

Điều quan trọng là các bên cần quy định rõ ràng trong hợp đồng về thời hạn, điều kiện gia hạn, quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng để tránh tranh chấp sau này.

Hợp đồng nhượng quyền thương mại là văn bản pháp lý quan trọng, đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của cả bên nhượng quyền và bên nhận quyền. Việc nắm rõ các quy định về nội dung, hình thức và thời hạn hợp đồng giúp doanh nghiệp và cá nhân yên tâm khi tham gia hoạt động kinh doanh theo mô hình nhượng quyền.

Trước khi ký kết, các bên nên tham khảo mẫu hợp đồng mới nhất 2025, đồng thời nhờ sự tư vấn của luật sư hoặc chuyên gia pháp lý để đảm bảo hợp đồng vừa tuân thủ pháp luật, vừa phù hợp với thực tế kinh doanh.

Nếu bạn đang có nhu cầu soạn thảo, rà soát hoặc tư vấn pháp lý về hợp đồng nhượng quyền thương mại, hãy liên hệ ngay với Công ty Luật Đại Bàng để được hỗ trợ bởi đội ngũ luật sư Luật thương mại giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực thương mại và hợp đồng.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *