Việc tàng trữ trái phép chất ma túy, dù với khối lượng nhỏ như 1g vẫn bị xử lý nghiêm khắc theo quy định của Bộ luật Hình sự hiện hành. Nhiều người lầm tưởng rằng số lượng ít sẽ không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, dẫn đến những hậu quả pháp lý đáng tiếc. Vậy, tàng trữ 1g ma túy đi tù bao nhiêu năm? Luật Đại Bàng sẽ phân tích cụ thể khung hình phạt, điều kiện được hưởng án treo và các tình tiết liên quan.
Tàng trữ 1g ma túy đi tù bao nhiêu năm?
Hành vi tàng trữ trái phép chất ma túy được hiểu là việc cất giấu hoặc che giấu chất ma túy bất hợp pháp tại bất kỳ địa điểm nào. Ví dụ như: trong người, trong phương tiện giao thông, trong nhà ở, hay tại nơi làm việc.
Theo quy định tại Điểm g, Khoản 1, Điều 249 Bộ luật Hình sự năm 2015, được sửa đổi, bổ sung vào năm 2017, nếu người nào tàng trữ trái phép chất ma túy ở thể rắn với khối lượng từ 1 gram đến dưới 20 gram, mà không nhằm mục đích mua bán, vận chuyển hoặc sản xuất, thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự.Vậy, 1g ma túy đi tù bao nhiêu năm? Căn cứ theo quy định trên, quy định cho hành vi này là từ 1 năm đến 5 năm tù giam.
Cụ thể, trong trường hợp người vi phạm bị bắt quả tang tàng trữ 1g ma túy nếu không chứng minh được mục đích sử dụng hợp pháp hoặc không nằm trong phạm vi cho phép của pháp luật, thì sẽ bị xem xét xử lý hình sự theo quy định nêu trên.
Theo Khoản 5, Điều 249 Bộ luật Hình sự, người phạm tội không chỉ bị xử lý bằng hình phạt tù mà còn có thể phải gánh chịu các chế tài bổ sung.:
- Tiền phạt được quy định trong khoảng từ 5 triệu đồng đến 500 triệu đồng,
- Cấm đảm nhiệm chức vụ, hành nghề hoặc làm một số công việc nhất định trong thời gian từ 1 đến 5 năm,
- Hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản, tùy theo mức độ vi phạm và tính chất nghiêm trọng của vụ án.
Mức độ nghiêm trọng của tàng trữ ma tuý: Có thể bị án tử?
Tàng trữ trái phép chất ma túy là hành vi bị xử lý nghiêm khắc theo quy định pháp luật Việt Nam. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn nhầm lẫn giữa các mức xử phạt, đặc biệt là câu hỏi liệu hành vi này có thể bị tuyên án tử hình hay không.
Theo khoản 4 Điều 249 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017), mức hình phạt cao nhất dành cho tội danh tàng trữ trái phép chất ma túy là từ 15 đến 20 năm tù, tù chung thân, nhưng không bao gồm án tử hình. Mức án nặng nhất này chỉ áp dụng trong các trường hợp tàng trữ với số lượng cực lớn, điển hình như:
Nhựa cần sa, thuốc phiện, cao côca từ 5kg trở lên;
- Lá khát, cây côca, các bộ phận của cây chứa chất ma túy từ 75kg trở lên;
- Chất cocaine, methamphetamine, heroin, MDMA hoặc XLR-11 từ 100g trở lên;
- Quả thuốc phiện tươi từ 150kg trở lên, khô từ 600kg trở lên;
- Các chất ma túy khác ở thể rắn từ 300g trở lên.
Điều này đồng nghĩa với việc không áp dụng án tử hình cho hành vi tàng trữ trái phép chất ma túy, kể cả khi số lượng lớn, mà chỉ giới hạn ở tù chung thân.
Điều kiện để được hưởng án treo khi tàng trữ ma tuý
Theo Điều 65 Bộ luật Hình sự năm 2015, người bị kết án tù có thể được Tòa án cho hưởng án treo nếu mức phạt không quá 3 năm. Ngoài ra, người này phải đáp ứng thêm một số điều kiện nhất định về nhân thân và hoàn cảnh phạm tội. Đối với tội tàng trữ trái phép chất ma túy, nếu hành vi thuộc khung hình phạt thấp nhất (từ 1 đến 5 năm tù), thì vẫn có khả năng được xem xét hưởng án treo. Đặc biệt, điều này khả thi khi hình phạt cụ thể được tuyên ở mức dưới 3 năm.
Một số yếu tố quan trọng được cân nhắc bao gồm: người phạm tội có nhân thân tốt, có nơi cư trú ổn định, có tình tiết giảm nhẹ, và không có hoặc có rất ít tình tiết tăng nặng. Bên cạnh đó, hành vi phạm tội không gây nguy hiểm lớn cho xã hội, và người vi phạm có khả năng tự cải tạo. Việc cho hưởng án treo cũng không làm ảnh hưởng tiêu cực đến trật tự và an toàn xã hội.
Điều kiện để được xem xét án treo được quy định rõ tại Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐTP của Hội đồng Thẩm phán TAND Tối cao. Theo đó, người phạm tội cần có nơi ở rõ ràng, không có tiền án, tiền sự, và số tình tiết giảm nhẹ phải nhiều hơn tình tiết tăng nặng (nếu có).
Kết luận
Chỉ với 1g ma túy, bạn có thể phải trả giá bằng nhiều năm tù giam. Sự thiếu hiểu biết không được xem là lý do miễn trừ trách nhiệm. Để tránh vướng vào những rắc rối pháp lý nghiêm trọng, hãy chủ động liên hệ với Luật Đại Bàng. Chúng tôi là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn thuế… uy tín. Luạt Đại bàng cam kết hỗ trợ nhanh chóng, chính xác và tuyệt đối bảo mật, giúp bạn tháo gỡ mọi vướng mắc về pháp luật một cách hiệu quả nhất.
Hoàng Văn Minh nổi tiếng với phong cách làm việc chuyên nghiệp, tận tâm, và luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu. Với phương châm “Công lý và sự minh bạch” ông Minh không chỉ là một luật sư giỏi mà còn là một người bạn đồng hành đáng tin cậy trong hành trình bảo vệ quyền lợi pháp lý của mỗi người. Trang web Luật Đại Bàng do ông điều hành đã trở thành một địa chỉ tin cậy cho nhiều người tìm kiếm sự trợ giúp và tư vấn pháp lý. Hoàng Văn Minh cam kết tiếp tục đồng hành và hỗ trợ cộng đồng bằng kiến thức và sự hiểu biết của mình, góp phần xây dựng một xã hội công bằng và văn minh hơn.
Thông tin liên hệ:
- Website: https://luatdaibang.net
- Email: [email protected]
- Địa chỉ: 292 Đ. Nguyễn Xí, Phường 13, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh, Việt Nam