Xe cơ giới là thuật ngữ dùng để chỉ nhóm phương tiện có động cơ di chuyển trên đường bộ, được sử dụng phổ biến trong các văn bản pháp luật về giao thông. Theo Luật Giao thông đường bộ Việt Nam, xe cơ giới bao gồm nhiều loại như ô tô, máy kéo, mô tô, xe gắn máy và cả các loại xe tương tự. Luật Đại Bàng sẽ giới thiệu đến bạn đọc các thông tin thú vị về xe cơ giới là xe gì, hãy đón đọc.
Xe cơ giới là xe gì?
Luật Giao thông đường bộ Việt Nam quy định rõ ràng về định nghĩa xe cơ giới, đồng thời liệt kê cụ thể các loại phương tiện thuộc nhóm này. Những quy định này còn bao gồm yêu cầu về điều kiện lưu hành, giấy tờ cần thiết và trách nhiệm của người điều khiển khi tham gia giao thông.
Theo khoản 18 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ 2008, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi là xe cơ giới) gồm:
- Xe ô tô;
- Máy kéo;
- Rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ-moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo;
- Xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh;
- Xe gắn máy (kể cả xe máy điện);
- Và các loại xe tương tự.
Yếu tố chung tạo nên định nghĩa này là việc phương tiện phải chạy bằng động cơ, tham gia giao thông đường bộ, không thuộc nhóm phương tiện thô sơ như xe đạp, xe xích lô,…
Các loại xe cơ giới được lưu thông hiện hành
Theo Luật Giao thông đường bộ Việt Nam, xe cơ giới gồm nhiều loại phương tiện khác nhau, mỗi loại phục vụ mục đích di chuyển hoặc vận chuyển hàng hóa, hành khách, hoặc thực hiện các công việc chuyên ngành. Dưới đây là các nhóm phương tiện phổ biến được phép lưu thông trên đường bộ hiện nay.
Ô tô chở người
Ô tô chở người bao gồm các loại xe từ 4 chỗ đến trên 45 chỗ, được sử dụng để vận chuyển hành khách. Có thể là ô tô con, xe buýt, xe khách đường dài,… Các phương tiện này phải đáp ứng tiêu chuẩn về an toàn kỹ thuật, khí thải, và được cấp phù hiệu vận tải nếu kinh doanh vận tải hành khách.
Ô tô tải
Ô tô tải dùng để vận chuyển hàng hóa, gồm nhiều loại như xe tải nhẹ, xe tải nặng, xe thùng kín, xe ben, xe container. Việc lưu thông của xe tải chịu sự điều chỉnh về tải trọng, khung giờ cấm và tuyến đường được phép di chuyển theo từng địa phương.
Mô tô hai bánh
Mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50cc trở lên, được sử dụng phổ biến để di chuyển cá nhân. Đây là phương tiện chiếm tỷ lệ lớn nhất trong số các xe cơ giới ở Việt Nam. Người điều khiển cần có giấy phép lái xe hạng A1, A2 hoặc A3 tùy công suất và loại xe.
Xe cơ giới ba bánh
Xe cơ giới ba bánh bao gồm mô tô ba bánh, xe lam, hoặc các loại xe chở hàng ba bánh chạy bằng động cơ. Loại xe này thường được sử dụng để vận chuyển hàng hóa khối lượng nhỏ trong đô thị hoặc khu vực nông thôn.
Xe gắn máy
Xe gắn máy là loại mô tô có dung tích xi-lanh dưới 50cc hoặc xe máy điện có công suất động cơ nhỏ hơn 4 kW. Người từ 16 tuổi trở lên mới được phép điều khiển. Mặc dù không cần GPLX, nhưng vẫn phải tuân thủ các quy định về đội mũ bảo hiểm và an toàn giao thông.
Máy kéo và xe chuyên dùng
Máy kéo là phương tiện cơ giới chuyên chở hoặc kéo các loại rơ-moóc, sử dụng nhiều trong nông nghiệp, công trình xây dựng. Xe chuyên dùng có thể là xe cứu hỏa, xe cẩu, xe quét đường,…
Xe cơ giới điện
Xe cơ giới điện là nhóm phương tiện sử dụng động cơ điện làm nguồn động lực chính, bao gồm ô tô điện, xe máy điện, xe buýt điện… Đây là loại xe thân thiện môi trường, đang được khuyến khích phát triển.
Điều kiện lưu hành xe cơ giới
Xe cơ giới chỉ được phép tham gia giao thông khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo Luật Giao thông đường bộ và các nghị định, thông tư liên quan, cụ thể:
- Đăng ký và gắn biển số hợp lệ: Mọi xe cơ giới phải được đăng ký tại cơ quan công an và gắn biển số do cơ quan này cấp. Biển số phải gắn ở vị trí dễ quan sát, đúng kích thước và màu sắc quy định.
- Đảm bảo tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Hệ thống phanh, lái, đèn chiếu sáng, đèn tín hiệu, gương chiếu hậu, lốp… phải hoạt động tốt và đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ GTVT ban hành. Khí thải phải đạt mức cho phép theo quy chuẩn quốc gia QCVN 05:2009/BTNMT và QCVN 86:2015/BGTVT.
- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Áp dụng bắt buộc cho hầu hết các loại ô tô và một số loại xe cơ giới khác. Thời hạn kiểm định phụ thuộc vào loại xe và mục đích sử dụng (ví dụ: ô tô con không kinh doanh vận tải lần đầu đăng kiểm có chu kỳ 30 tháng; các lần tiếp theo là 18 tháng hoặc 12 tháng).
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự: Người điều khiển xe cơ giới phải mang theo bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực. Đây là điều kiện pháp lý để được phép lưu thông và là cơ sở để bồi thường khi xảy ra tai nạn.
Giấy phép lái xe cho xe cơ giới
Người điều khiển xe cơ giới bắt buộc phải có giấy phép lái xe (GPLX) phù hợp với loại phương tiện mình điều khiển, do cơ quan có thẩm quyền cấp. Một số hạng phổ biến gồm:
- Hạng A1: mô tô 2 bánh từ 50cc đến dưới 175cc.
- Hạng A2: mô tô 2 bánh dung tích từ 175cc trở lên.
- Hạng A3: xe mô tô 3 bánh, một số loại xe chuyên dùng.
- Hạng B1 số tự động: ô tô số tự động đến 9 chỗ, xe tải dưới 3,5 tấn (không hành nghề lái xe).
- Hạng B2: ô tô đến 9 chỗ, xe tải dưới 3,5 tấn (được hành nghề lái xe).
- Hạng C: xe tải từ 3,5 tấn trở lên.
- Hạng D: xe chở người từ 10 đến 30 chỗ.
- Hạng E: xe chở người trên 30 chỗ.
- Hạng FC, FD, FE…: các loại xe đầu kéo, xe kéo rơ-moóc, kết hợp các hạng khác.
Ngoài việc có GPLX đúng hạng, người lái phải:
- Mang theo bản gốc khi điều khiển phương tiện.
- Đảm bảo GPLX còn thời hạn và không bị tước quyền sử dụng.
- Đủ điều kiện sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế.
Quy định xử phạt khi vi phạm điều kiện lưu hành và giấy phép lái xe
Việc điều khiển xe cơ giới khi chưa đáp ứng đủ điều kiện lưu hành hoặc không có giấy phép lái xe hợp lệ sẽ bị xử phạt nghiêm khắc. Các mức phạt tương ứng với các hành vi vi phạm được cập nhật chi tiết theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/01/2025.
Vi phạm điều kiện lưu hành phương tiện
Theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP, các hành vi vi phạm điều kiện lưu hành xe cơ giới sẽ bị xử phạt như sau:
- Không có giấy chứng nhận kiểm định (ô tô): chủ xe có thể bị phạt từ 3.000.000 – 4.000.000 đồng, kèm tước quyền sử dụng giấy phép lái xe trong vòng 1-3 tháng.
- Không mang bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc:
- Xe mô tô: 200.000 – 300.000 đồng
- Ô tô: 400.000 – 600.000 đồng
- Không gắn biển số hoặc biển số không hợp lệ (mô tô): phạt từ 4.000.000 – 6.000.000 đồng.
Vi phạm giấy phép lái xe (GPLX)
Nghị định nêu rõ mức phạt cụ thể với các hành vi sau:
- Không mang theo GPLX khi điều khiển phương tiện:
- Xe mô tô và tương tự (kinh doanh vận tải): 200.000 – 300.000 đồng.
- Ô tô và tương tự: 300.000 – 400.000 đồng.
- Không có GPLX hoặc GPLX không hợp lệ:
- Mô tô ≤125cc hoặc điện ≤11kW: 2.000.000 – 4.000.000 đồng.
- Mô tô >125cc hoặc điện >11kW, mô tô ba bánh: 6.000.000 – 8.000.000 đồng.
- Ô tô: 18.000.000 – 20.000.000 đồng
- Xe máy chuyên dùng (không có GPLX hoặc giấy phép không phù hợp): phạt từ 4.000.000 – 6.000.000 đồng.
Biện pháp xử phạt bổ sung
Ngoài phạt tiền, người vi phạm có thể bị áp dụng thêm các biện pháp như:
- Tước quyền sử dụng GPLX (theo mức độ vi phạm).
- Tạm giữ phương tiện.
- Buộc khắc phục lỗi kỹ thuật trước khi tiếp tục lưu thông.
Luật Đại Bàng là đơn vị tư vấn pháp lý uy tín, chuyên cung cấp các dịch vụ hỗ trợ liên quan đến pháp luật giao thông đường bộ, đăng ký phương tiện, xử lý vi phạm và giải đáp mọi thắc mắc của người dân. Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn trong việc nắm rõ quy định và các vấn đề liên quan.
Nếu bạn cần tư vấn nhanh chóng, chính xác và đáng tin cậy về Luật an toàn giao thông, hãy truy cập website luatdaibang.net hoặc liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất.
Hoàng Văn Minh nổi tiếng với phong cách làm việc chuyên nghiệp, tận tâm, và luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu. Với phương châm “Công lý và sự minh bạch” ông Minh không chỉ là một luật sư giỏi mà còn là một người bạn đồng hành đáng tin cậy trong hành trình bảo vệ quyền lợi pháp lý của mỗi người. Trang web Luật Đại Bàng do ông điều hành đã trở thành một địa chỉ tin cậy cho nhiều người tìm kiếm sự trợ giúp và tư vấn pháp lý. Hoàng Văn Minh cam kết tiếp tục đồng hành và hỗ trợ cộng đồng bằng kiến thức và sự hiểu biết của mình, góp phần xây dựng một xã hội công bằng và văn minh hơn.
Thông tin liên hệ:
- Website: https://luatdaibang.net
- Email: [email protected]
- Địa chỉ: 292 Đ. Nguyễn Xí, Phường 13, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh, Việt Nam