Thụ Lý Là Gì? Quy Định Của Luật Pháp Về Thụ Lý Mới Nhất

Thụ lý là gì, phân biệt thụ lý đơn, hồ sơ, thụ lý vụ án ra sao, điều kiện và quy trình thụ lý án dân sự như thế nào? Luật Đại Bàng sẽ cung cấp chi tiết, đầy đủ và chính xác nhất căn cứ vào Bộ luật Tố tụng dân sự 2015. Giúp bạn hiểu rõ hơn về quá trình giải quyết các vụ án dân sự.

Thụ lý là gì? 

Trong lĩnh vực Dân sự, thụ lý là hoạt động của Tòa án có thẩm quyền bắt đầu tiếp nhận những vụ việc theo yêu cầu của các chủ thể. Đơn vị chức năng có thẩm quyền sẽ tiến hành xem xét, giải quyết các yêu cầu, tranh chấp. 

Không phải ai cũng hiểu rõ khái niệm thụ lý là gì? 
Không phải ai cũng hiểu rõ khái niệm thụ lý là gì?

Đối với lĩnh vực hình sự thụ lý vụ án chính là cơ sở đầu tiên để Tòa án có thẩm quyền bắt đầu thực hiện quá trình giải quyết các vụ án dân sự. Có nghĩa là chuyển sang một mức độ nghiêm trọng và nguy hiểm hơn. 

Điều kiện thụ lý án dân sự 

Tòa án có thẩm quyền sẽ tiếp nhận thụ lý án dân sự khi đáp ứng đủ hai điều kiện dưới đây: 

  • Chủ thể có quyền khởi kiện: Nếu là cá nhân thì phải là người có đầy đủ năng lực về hành vi dân sự. Trong trường hợp là pháp nhân yêu cầu phải được thành lập và tổ chức theo quy định của luật pháp hiện hành. 
  • Nội dung khởi kiện phải thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của Tòa án. 
Cá nhân, cơ quan, tổ chức phải đáp ứng điều kiện thụ lý án dân sự 
Cá nhân, cơ quan, tổ chức phải đáp ứng điều kiện thụ lý án dân sự

Các đơn vị cơ quan tòa án chỉ tiếp nhận và giải quyết yêu cầu, tranh chấp nằm trong phạm vi của mình. Do đó, bạn cần tìm hiểu rõ thụ lý là gì, có đáp ứng các điều kiện để khởi kiện hay không. Đồng thời, cần gửi đến đúng Toà án có thẩm quyền thụ lý đơn. 

Nội dung phản ánh phải đảm bảo chưa được giải quyết bởi bất kỳ Phán Quyết nào của Tòa án đã có hiệu lực thi hành, trừ một số trường trường ngoại lệ đặc biệt. Vụ việc phải đảm bảo là còn thời hiệu trong từng trường hợp cụ thể theo quy định của luật pháp. 

Thụ lý vụ án dân sự có ý nghĩa như thế nào? 

Khi hiểu rõ thụ lý là gì, bạn sẽ biết được tầm quan trọng và ý nghĩa của thụ lý vụ án dân sự. Tòa án sẽ có trách nhiệm Giải quyết vụ án trong một thời gian nhất định theo quy định của Tố tụng dân sự năm 2015. 

Sau khi thụ lý vụ án, các đương sự liên quan sẽ được thẩm phán triệu tập đến tòa để tiến hành xác minh, hòa giải. Đối với những sự việc pháp luật không quy định hòa giải thì thẩm phán phải có trách nhiệm khẩn trương hoàn thiện hồ sơ. Sau đó, đưa vụ án ra xét xử tại phiên tòa trong thời gian sớm nhất. 

Thụ lý án dân sự giúp bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của chủ thể
Thụ lý án dân sự giúp bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của chủ thể

Thụ lý vụ án dân sự còn mang ý nghĩa trong việc bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của chủ thể một cách kịp thời. Bao gồm các lĩnh vực như: dân sự, kinh tế, lao động, hôn nhân và gia đình. Đồng thời giải quyết kịp thời các tranh chấp, mâu thuẫn nội bộ nhân dân, xây dựng niềm tin của nhân dân đối với các cơ quan bảo vệ pháp luật. 

Phân biệt thụ lý đơn, hồ sơ, thụ lý vụ án 

Chủ thể khởi kiện: Khởi hiên vụ án dân sự là việc cá nhân, tổ chức, cơ quan sẽ nộp đơn để yêu cầu Tòa án có thẩm quyền bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình hoặc của người khác theo quy định của pháp luật. Ngoài ra họ còn có quyền nộp đơn yêu cầu bảo vệ quyền lợi của một chủ thể khác. 

Đối với trường hợp người khởi kiện là cá nhân

Thụ lý là gì trong trường hợp người khởi kiện là cá nhân? Trong trường hợp này các cá nhân khởi kiện sẽ được gọi là nguyên đơn. Người này phải có đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự. Trong trường hợp nếu họ không muốn tự mình khởi kiện thì có thể làm giấy ủy quyền cho một người khác có đủ năng lực thay mình thụ lý vụ án dân sự (trừ trường hợp ly hôn). 

Cá nhân khởi kiện phải có đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự
Cá nhân khởi kiện phải có đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự

Nếu cá nhân không có đủ năng lực hành vi tố tụng dẫn đến trường hợp không thể tự mình khởi kiện. Trong trường hợp này cần phải thông qua người được đại diện theo pháp luật. Các cá nhân có thể yêu cầu khởi kiện khi lợi ích hợp pháp của họ bị xâm phạm, tranh chấp. 

Trường hợp người khởi kiện là tổ chức, cơ quan 

Hành vi thụ lý là gì trong trường hợp người khởi kiện là các cơ quan tổ chức? Những đơn vị có tư cách pháp nhân, người đại diện theo pháp luật sẽ đứng ra khởi kiện. Đối với pháp nhân công, người đứng đầu pháp nhân sẽ được quy định cụ thể trong quyết định thành lập. 

Nếu pháp nhân là doanh nghiệp thì người đại diện được quy định theo điều lệ. Hoặc người có quyền đại diện theo pháp luật của pháp nhân uỷ quyền thông qua văn bản ủy quyền hợp lệ. Nếu cơ quan tổ chức không có tư cách pháp nhân chỉ được xem là đáp ứng yêu cầu chủ thể đối với một số trường hợp nhất định và tùy từng văn bản. 

Cơ quan, tổ chức có quyền khởi kiện để bảo vệ quyền lợi, lợi ích hợp pháp của mình. Tuy nhiên, cần có bằng chứng chứng minh quyền, lợi ích bị xâm phạm tranh chấp. 

Ngoài ra, các đơn vị có tư cách pháp nhân còn được quyền khởi kiện để bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của người khác, lợi ích cộng đồng hoặc lợi ích nhà nước thuộc lĩnh vực mình phụ trách. Cơ quan tổ chức được xem là có quyền khởi kiện khi chứng minh được việc khởi kiện thuộc phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình. 

Đồng thời chứng minh được quyền lợi, ích hợp pháp của những chủ thể nêu trên đang bị xâm phạm. Để chứng minh được quyền này thì các đơn vị phải gửi kèm giấy tờ như đơn khởi kiện, chứng cứ, tài liệu chứng minh được năng lực chủ thể khởi kiện. 

Quy trình thụ lý vụ án dân sự

Sau khi đã thực sự hiểu rõ thụ lý là gì, người dân cần nắm được quy trình thụ lý vụ án dân sự. Theo Điều 191 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, thủ tục tiếp nhận và xử lý đơn kiện gồm các bước cơ bản sau:

Quy trình 8 bước cơ bản khi thụ lý vụ án dân sự
Quy trình 8 bước cơ bản khi thụ lý vụ án dân sự
  • Bước 1: Người khởi kiện nộp đơn trực tiếp tại Tòa án hoặc thông qua dịch vụ bưu chính. Công dân có thể gửi trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án. 
  • Bước 2: Bộ phận tiếp nhận đơn sẽ cấp xác nhận đã nhận đơn cho người khởi kiện trong thời hạn 02 ngày làm việc. 
  • Bước 3: Trong 03 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đơn, Chánh án Tòa án sẽ phân công một Thẩm phán để xem xét đơn kiện. 
  • Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày được giao nhiệm vụ, Thẩm phán tiến hành xem xét đơn kiện. Sau đó, đưa ra một trong những quyết định sau: Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện; Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án; Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền; Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện.
  • Bước 5: Thông báo đến người khởi kiện kết quả xử lý đơn của Thẩm phán. 
  • Bước 6: Nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án, người khởi kiện sẽ được thông báo đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí. 
  • Bước 7: Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận giấy báo nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện cần tiến hành nộp tiền theo quy định.
  • Bước 8: Nếu người khởi kiện được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí.  Ngay sau khi nhận được đơn khởi kiện, tài liệu và chứng cứ kèm theo thì Thẩm phán phải thụ lý vụ án.

Luật Đại Bàng đã giúp khách hàng hiểu rõ khái niệm thụ lý là gì và các quy định của luật pháp về thụ lý án dân sự. Nếu cần hỗ trợ thêm về Luật Dân sự, quý khách hàng vui lòng liên hệ đến Hotline 0979.923.759. Chúng tôi sẵn sàng tư vấn, giải đáp và đồng hành cùng bạn để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức, cơ quan.