Thời Hạn Góp Vốn Theo Luật Doanh Nghiệp 2025: Quy Định Mới

Trong quá trình thành lập và vận hành doanh nghiệp, thời hạn góp vốn điều lệ là một trong những vấn đề quan trọng mà các nhà đầu tư, chủ sở hữu và thành viên công ty cần tuân thủ. Nếu vi phạm quy định về thời hạn góp vốn, doanh nghiệp có thể bị xử phạt và ảnh hưởng trực tiếp đến uy tín cũng như hoạt động kinh doanh. Bài viết dưới đây của Luật Đại Bàng sẽ phân tích toàn diện các quy định pháp luật liên quan đến thời hạn góp vốn điều lệ năm 2025, giúp bạn nắm rõ và tránh rủi ro pháp lý.

Thời hạn góp vốn điều lệ 2025 khi thành lập doanh nghiệp hiện hành

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, áp dụng cả năm 2025, thời hạn góp vốn điều lệ của doanh nghiệp được quy định tại Điều 47 (đối với công ty TNHH) và Điều 113 (đối với công ty cổ phần). Cụ thể:

  • Thời hạn góp vốn điều lệ là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Trong thời hạn này, thành viên/cổ đông phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết (tiền mặt, tài sản hữu hình, quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng đất…).
  • Trường hợp có thay đổi trong cam kết góp vốn (ví dụ: thành viên không góp đủ, hoặc rút lui), doanh nghiệp phải điều chỉnh tỷ lệ vốn góp, cập nhật thông tin tại cơ quan đăng ký kinh doanh.

Ví dụ: Một công ty TNHH hai thành viên trở lên đăng ký vốn điều lệ 2 tỷ đồng. Trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép, các thành viên phải góp đủ 2 tỷ theo cam kết. Nếu một thành viên chỉ góp được 500 triệu thay vì 1 tỷ như đăng ký, công ty phải điều chỉnh tỷ lệ vốn góp và cập nhật trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Thời hạn góp vốn điều lệ là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Thời hạn góp vốn điều lệ là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Xử phạt đối với hành vi góp không đủ vốn điều lệ trong thời hạn thế nào?

Căn cứ Điều 46 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, hành vi vi phạm về góp vốn khi thành lập doanh nghiệp sẽ bị xử phạt như sau:

  • Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi:
    • Không thực hiện thủ tục điều chỉnh vốn điều lệ/thay đổi thành viên, cổ đông sáng lập tại cơ quan đăng ký kinh doanh khi đã hết thời hạn góp vốn, nhưng có thành viên/cổ đông sáng lập không góp đủ vốn mà cũng không có ai nhận góp thay.
    • Cố ý định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị thực tế, dẫn đến sai lệch vốn điều lệ.
  • Biện pháp khắc phục hậu quả:
    • Buộc thay đổi thành viên góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp nếu có hành vi định giá sai tài sản góp vốn.
    • Buộc điều chỉnh vốn điều lệ hoặc thay đổi thành viên, cổ đông sáng lập trong trường hợp không góp đủ vốn.
Nếu vi phạm về góp vốn khi thành lập doanh nghiệp sẽ bị xử phạt
Nếu vi phạm về góp vốn khi thành lập doanh nghiệp sẽ bị xử phạt

Quy định này được đưa ra nhằm đảm bảo tính trung thực và minh bạch về vốn điều lệ, tránh tình trạng “khai khống vốn” hoặc đăng ký vốn ảo để tạo uy tín không đúng thực tế cho doanh nghiệp.

Vốn điều lệ tối thiểu khi thành lập doanh nghiệp là bao nhiêu?

Một trong những thắc mắc phổ biến khi thành lập doanh nghiệp là liệu có mức vốn điều lệ tối thiểu hay không. Theo quy định chung:

  • Luật Doanh nghiệp không quy định vốn điều lệ tối thiểu cho tất cả các loại hình công ty.
  • Tuy nhiên, một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì pháp luật chuyên ngành quy định mức vốn pháp định tối thiểu (ví dụ: ngân hàng thương mại, bảo hiểm, bất động sản, dịch vụ lữ hành quốc tế…).

Điều này đồng nghĩa với việc nếu bạn kinh doanh ngành nghề thông thường, vốn điều lệ có thể đăng ký theo khả năng tài chính thực tế. Tuy nhiên, cần cân nhắc hợp lý để đảm bảo khả năng hoạt động và uy tín đối với đối tác, khách hàng.

Thời hạn góp vốn khi tăng vốn điều lệ như thế nào?

Không chỉ khi thành lập, thời hạn góp vốn cũng được đặt ra khi doanh nghiệp quyết định tăng vốn điều lệ. Theo Luật Doanh nghiệp 2020:

  • Khi tăng vốn điều lệ, doanh nghiệp phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp với Phòng Đăng ký kinh doanh.
  • Thành viên/cổ đông góp thêm vốn phải hoàn tất việc góp vốn trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thay đổi được phê duyệt.
  • Trường hợp không góp đủ, doanh nghiệp phải điều chỉnh lại vốn điều lệ thực góp.
Lưu ý thời hạn góp vốn khi doanh nghiệp quyết định tăng vốn điều lệ
Lưu ý thời hạn góp vốn khi doanh nghiệp quyết định tăng vốn điều lệ

Ví dụ: Một công ty cổ phần quyết định tăng vốn điều lệ từ 5 tỷ đồng lên 8 tỷ đồng. Các cổ đông phải góp thêm 3 tỷ trong vòng 90 ngày. Nếu chỉ góp được 2 tỷ, công ty buộc phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ thành 7 tỷ đồng.

Quy định về thời hạn góp vốn là một trong những nội dung quan trọng trong quản trị doanh nghiệp. Nếu bạn đang chuẩn bị thành lập công ty hoặc tăng vốn điều lệ và cần tư vấn chi tiết về thủ tục pháp lý, hãy liên hệ dịch vụ thành lập doanh nghiệp của Luật Đại Bàng để được hỗ trợ nhanh chóng, chính xác và an toàn pháp lý.