Sao Kê Là Gì? Quy Định, Thủ Tục Làm Sao Kê Ngân Hàng Đúng

Sao kê là gì là câu hỏi được nhiều người quan tâm, nhất là trong lĩnh vực tài chính. Đây là một hoạt động giúp người dùng có thể truy xuất hoàn bộ lịch sử giao dịch diễn ra trong tài khoản. Cùng Luật Đại Bàng tìm hiểu kỹ hơn các quy định, thủ tục sao kê tại ngân hàng để thực hiện đúng luật, nhanh chóng và hiệu quả. 

Sao kê là gì? 

Thuật ngữ sao kê là gì chưa được quy định cụ thể tại văn bản pháp luật theo quy định hiện hành. Tuy nhiên, có thể hiểu đơn giản đây là hoạt động cá nhân, tổ chức yêu cầu cung cấp một bản giao dịch tài chính của một tài khoản ngân hàng trong thời gian cụ thể. 

Minh họa cho khái niệm sao kê là gì?
Minh họa cho khái niệm sao kê là gì?

Để bạn thật sự hiểu sao kê là gì, Luật Đại Bàng sẽ lấy một ví dụ cụ thể như sau: Một tổ chức nhận tiền từ thiện thông qua một tài khoản ngân hàng thuộc tổ chức đó quản lý. Để biết họ có dùng số tiền từ thiện với mục đích chính đáng hay không thì cần phải tiến hành sao kê ngân hàng. Mọi người sẽ biết tổng quyên góp được bao nhiêu, chi cho những khoản nào, cá nhân, tổ chức nào được nhận khoản tiền hỗ trợ đó,… 

Việc sao kê ngân hàng có thể kiểm tra chi tiết các giao dịch thu, chi một cách minh bạch. Từ đó, người kiểm tra có thể phát hiện những hoạt động đáng ngờ, không trung thực. 

Những nội dung được thể hiện trong sao kê

Sau khi đã hiểu sao kê là gì, bạn cần nắm rõ những nội dung có trong bản sao kê. Bao gồm:

Nội dung hiển thị trong bản sao kê ngân hàng hợp lệ
Nội dung hiển thị trong bản sao kê ngân hàng hợp lệ
  • Số tài khoản, địa chỉ nhà, số dịch vụ khách hàng của đơn vị tài chính. 
  • Kỳ sao kê, báo cáo lỗi hoặc những hành vi, hoạt động gian lận. 
  • Số dư đầu kỳ, cuối kỳ trong khoảng thời gian cụ thể, tiền gửi trực tiếp, chuyển khoản điện tử, séc, tiền gửi tiết kiệm. 
  • Khoản hoàn trả, tín dụng hoặc thanh toán bị huỷ. 
  • Hoạt động rút tiền, mua hàng, thanh toán, chuyển khoản điện tử, rút tiền tại cây ATM, các khoản thanh toán tự động. 
  • Phí phát sinh từ những dịch vụ của ngân hàng, tiền lãi hoặc cổ tức kiếm được và một số giao dịch khác có thể yêu cầu ngân hàng cung cấp thêm. 

Các trường hợp được phép yêu cầu ngân hàng cung cấp thông tin sao kê

Tất cả hoạt động giao dịch đều là thông tin riêng tư của khách hàng và được ngân hàng giữ kín tuyệt đối theo chính sách bảo mật. Tuy nhiên, theo quy định tại Điều 11 Nghị định 117/2018/NĐ-CP, đơn vị tài chính được phép cung cấp dữ liệu sao kê trong các trường hợp sau: 

Quy định pháp luật về chia sẻ dữ liệu sao kê ngân hàng
Quy định pháp luật về chia sẻ dữ liệu sao kê ngân hàng
  1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chỉ được phép cung cấp thông tin khách hàng cho cá nhân, tổ chức khác với mục đích chính đáng. Bao gồm: 
  • Dữ liệu sao kê được pháp chia sẻ với bên thứ 3 theo quy định cụ thể tại bộ luật, luật, nghị quyết của Quốc hội. 
  • Được sự chấp thuận của khách hàng thông qua văn bản hoặc các hình thức theo thỏa thuận khác. 
  1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trách nhiệm cung cấp bản sao kê ngân hàng cho chính khách hàng hoặc người đại diện hợp pháp của khách hàng đó. Nếu trường hợp cá nhân, tổ chức khác yêu cầu thì cần phải có sự đồng ý của chủ tài khoản, hoặc phục vụ công tác điều tra theo quy định pháp luật. 

Ai có quyền ký văn bản yêu cầu ngân hàng cung cấp bản sao kê?

Khi hiểu rõ bản chất sao kê là gì, công dân cũng cần phải nắm được quy định về việc ai có quyền ký văn bản yêu cầu ngân hàng cung cấp bản sao kê. Căn cứ Điều 10 Nghị định 117/2018/NĐ-CP, văn bản yêu cầu cung cấp thông tin sao kê khách hàng chỉ có hiệu lực khi có chữ ký của các cá nhân sau:

Quy định pháp luật về yêu cầu cung cấp dữ liệu sao kê
Quy định pháp luật về yêu cầu cung cấp dữ liệu sao kê
  • Người có thẩm quyền trực thuộc các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành. Hoặc Trưởng đoàn thanh tra, thành viên trực thuộc đoàn thanh tra theo quy định của pháp luật. Ví dụ: Tổng Thanh tra Chính phủ, Phó Tổng Thanh tra Chính phủ, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở,… 
  • Kiểm toán viên nhà nước, bao gồm: Tổng/Phó Tổng Kiểm toán nhà nước, Kiểm toán trưởng Kiểm toán nhà nước chuyên ngành/khu vực,…
  • Viện trưởng, Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên trực thuộc VKSND các cấp, Viện kiểm sát quân sự các cấp được quy định theo pháp luật về kiểm soát nhân dân. 
  • Thẩm phán, Thẩm tra viên, Chánh án, Phó Chánh án thuộc Tòa án Nhân Dân tối cao. Toà án ND cấp cao, Toà án ND cấp tỉnh/thành phố/huyện/quận/thị xã và đơn vị có thẩm quyền tương đương. Tòa án quân sự quân khu, Tòa án quân sự Trung ương và tương đương, Tòa án quân sự khu vực theo quy định pháp luật về toà án. 
  • Thủ trưởng/Phó Thủ trưởng, điều tra viên trực thuộc các cơ quan điều tra trong hệ thống cơ quan điều tra. Cấp trưởng/cấp phó các cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành các hoạt động điều tra theo quy luật luật pháp về cơ quan điều tra hình sự. 
  • Cấp trưởng/cấp phó các đơn vị sự nghiệp trong CAND, QĐND theo thẩm quyền của pháp luật về CAND, QĐND. 
  • Thủ trưởng/Phó thủ trưởng các cơ quan thi hành án, chấp hành viên đang có nhiệm vụ tổ chức thi hành án theo quy định của pháp luật hiện hành. 
  • Tổng cục trưởng/Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan. Cục trưởng/Phó Cục trưởng thuộc các đơn vị: Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố; Cục kiểm tra sau thông quan; Cục Điều tra chống buôn lậu. Chi cục trưởng/Phó Chi cục trưởng Chi cục Hải quan; Chi cục kiểm tra sau thông quan theo quy định của pháp luật về hải quan.
  • Cán bộ có thẩm quyền theo của pháp luật về quản lý thuế trực thuộc Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế. Bao gồm: Tổng cục trưởng/Phó Tổng cục trưởng; Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng Vụ Thanh tra; Cục trưởng, Phó cục trưởng; Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng
  • Các cá nhân khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký văn bản được pháp luật có liên quan quy định. 

Hướng dẫn 3 cách lấy sao kê ngân hàng nhanh chóng, chính xác nhất

Hiện nay, người dân có thể thực hiện sao kê tài khoản ngân hàng theo 3 cách phổ biến. Bao gồm: 

Sao kê tài khoản chính chủ tại quầy giao dịch của ngân hàng 

Sao kê trực tiếp tại các quyền giao dịch là cách duy nhất để khách hàng nhận được văn bản có dấu đỏ của ngân hàng. Văn bản này có giá trị pháp lý khi thực hiện các thủ tục quan trọng như: xin visa đi nước ngoài, mở thẻ tín dụng, chứng minh tài chính, vay vốn,… Nếu chưa thực sự hiểu rõ sao kê là gì, bạn có thể nhờ đến sự hỗ trợ của chuyên viên tư vấn ngay tại quầy.

Thực hiện sao kê tài khoản chính chủ tại quầy giao dịch
Thực hiện sao kê tài khoản chính chủ tại quầy giao dịch

Lệ phí phải trả được tính theo số trang giấy in, dao động từ 2.000 đến 5.000 VNĐ/trang A4 tùy theo từng quy định ngân hàng. Tùy vào quy định lưu trữ dữ liệu của mỗi ngân hàng, chủ tài khoản có thể sao kê giao dịch trong thời gian 5 năm gần nhất hoặc lâu hơn. 

Thủ tục yêu cầu sao kê tại quầy giao dịch của đơn vị tài chính được thực hiện theo quy trình 4 bước dưới đây: 

  • Bước 1: Đến trực tiếp chi nhánh ngân hàng gần nhất để yêu cầu được sao kê tài khoản. 
  • Bước 2: Cung cấp CCCD chính chủ và một số thông tin để xác thực theo yêu cầu của nhân viên. 
  • Bước 3: Đưa ra thời gian cụ thể muốn sao kê (1 tháng, 6 tháng, 1 năm, 2 năm,…)
  • Bước 4: Nhận bản sao kê có xác nhận bằng dấu mộc đỏ, kiểm tra thông tin để tránh sai sót. 

Sao kê ngay tại cây ATM

Ngoài câu hỏi sao kê là gì, nhiều khách hàng còn thắc mắc không biết có thể thực hiện sao kê tại cây ATM hay không. Bạn hoàn toàn có thể thực hiện hoạt động này để in dữ liệu giao dịch tài chính một cách nhanh chóng và tiện lợi. 

Với hình thức này khách hàng sẽ không mất phí, tuy nhiên thời gian sao kê giao dịch sẽ ngắn hơn. Thông thường, chủ tài khoản có thể in dữ liệu về hoạt động tài chính trong 1 năm gần nhất hoặc lâu hơn. 

Quy trình sao kê tài khoản ngân hàng tại ATM gồm 4 bước cơ bản sau:

  • Bước 1: Đến cây ATM gần nhất của đơn vị tài chính bạn đang sử dụng thẻ ngân hàng. Đưa thẻ ATM vào khe đọc thẻ theo đúng chiều mũi tên được ký hiệu tại cây. 
  • Bước 2: Chọn ngôn ngữ hiển thị, nhập mã PIN thẻ ATM để truy cập vào tài khoản ngân hàng của bạn. 
  • Bước 3: Chọn tính năng sao kê => Ấn vào tài khoản và thời gian muốn sao kê. 
  • Bước 4: Chờ máy in xong dữ liệu và nhận lại thẻ ATM. 

Lưu ý: Bản sao kê từ cây ATM không có giá trị pháp lý, chỉ phù hợp để khách hàng kiểm tra lịch sử giao dịch trong khoảng thời gian ngắn. 

Cách lấy sao kê qua ứng dụng Mobile Banking

Trong thời đại công nghệ 4.0 việc tìm hiểu sao kê là gì và cách lấy sao kê như thế nào trở nên đơn giản hơn. Ngoài hai cách truyền thống trên, Luật Đại Bàng sẽ hướng dẫn bạn in sao kê ngân hàng qua ứng dụng Mobile Banking tiện lợi, nhanh chóng.

Sao kê qua ứng dụng ngân hàng tiện lợi, nhanh chóng
Sao kê qua ứng dụng ngân hàng tiện lợi, nhanh chóng

Hình thức này hoàn toàn miễn phí, giúp khách hàng dễ dàng kiểm tra lịch sử giao dịch mọi lúc mọi nơi. Chủ tài khoản có thể trích xuất dữ liệu trong 2 năm gần nhất hoặc lâu hơn tùy theo quy định lưu trữ của mỗi đơn vị tài chính. 

Để sao kê online, bạn cần đăng ký dịch vụ ngân hàng điện tử và thực hiện theo các bước sau: 

  • Bước 1: Đăng nhập vào tài khoản ngân hàng thông qua ứng dụng Internet Banking hoặc Mobile Banking. 
  • Bước 2: Tùy vào từng app ngân hàng để chọn tính năng sao kê => chọn tài khoản thẻ và thời gian sao kê theo nhu cầu. 
  • Bước 3: Hệ thống sẽ cung cấp chi tiết dữ liệu về hoạt động giao dịch tài chính trong khoảng thời gian khách hàng yêu cầu. 

Lưu ý: Với hình thức sao kê ngân hàng này bạn sẽ không thể thực hiện in ra bản ứng. Đồng thời cũng không có dấu đỏ của ngân hàng nên không có giá trị pháp lý. Do đó, khách hàng cần tìm hiểu rõ sao kê là gì, gồm những hình thức sao kê nào, trong trường hợp nào có hiệu lực về mặt pháp lý. Điều này, giúp bạn sử dụng dữ liệu đúng cách, đúng mục đích. 

Luật Đại Bàng đã giúp bạn hiểu rõ sao kê là gì, các quy định, thủ tục liên quan đến hoạt động sao kê ngân hàng. Nếu có thêm bất cứ thắc mắc, vấn đề nào cần giải đáp, vui lòng liên hệ vào số Hotline 0979.923.759 hoặc truy cập website luatdaibang.net. để được hỗ trợ tư vấn pháp luật tốt nhất.