Bạn đang chuẩn bị để đăng ký kết hôn? Và bạn muốn biết cụ thể hơn về lệ phí làm giấy đăng ký kết hôn là bao nhiêu? Để có được câu trả lời rõ ràng nhất cho thắc mắc này của bạn, chúng tôi đã gửi đến bạn thông tin trong bài viết ở dưới đây. Hãy đọc và tìm ra đáp án mình muốn nhé!
Điều kiện kết hôn
Theo Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, hôn nhân là một mối quan hệ ràng buộc giữa cá nhân với cá nhân, được thiết lập thông qua sự kết hôn hợp pháp. Do đó, sự đồng thuận tự nguyện của cả hai bên là điều kiện thiết yếu để hôn nhân được công nhận.
Điều 8 của Luật Hôn nhân và Gia đình được ban hành vào năm 2014 quy định khi nam nữ muốn kết hôn, họ cần đáp ứng những yêu cầu sau:
- Nam đủ 20 tuổi, nữ đủ 18 tuổi;
- Việc kết hôn là do nam và nữ hoàn toàn tự nguyện quyết định;
- Trí tuệ minh mẫn, đủ khả năng thực hiện hành vi dân sự;
- Việc kết hôn phải tránh các trường hợp bị cấm như:
- Kết hôn giả và ly hôn giả;
- Tảo hôn, ép buộc kết hôn, hôn nhân lừa dối, ngăn cản kết hôn;
- Người đã kết hôn chung sống như vợ chồng với người khác, hoặc người chưa kết hôn chung sống như vợ chồng với người đã kết hôn.
- Quan hệ hôn nhân hoặc chung sống không được phép giữa những người có mối quan hệ gia đình trong vòng ba thế hệ, giữa cha/mẹ nuôi với con nuôi, giữa mẹ chồng và con rể, cha chồng và con dâu, mẹ kế và con riêng của chồng, cha dượng với con riêng của vợ.
Để đăng ký kết hôn, cả nam và nữ cần đáp ứng đủ các điều kiện pháp luật. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam cũng phải tuân thủ các điều kiện này, trừ khi có quy định khác trong điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia.
Cơ sở pháp lý để giải quyết việc yêu cầu kết hôn
Các quy định pháp luật liên quan đến yêu cầu kết hôn bao gồm:
- Luật Hôn nhân và gia đình 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Các quy định cụ thể để thi hành Luật Hộ tịch, theo Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ.
- Bộ Tư pháp đã ban hành Thông tư số 04/2020/TT-BTP vào ngày 28 tháng 5 năm 2020, cung cấp hướng dẫn chi tiết về việc thực hiện các quy định của Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP, bao gồm các quy định về đăng ký hộ tịch, khai sinh, khai tử và khai hôn, ly hôn;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC, do Bộ Tài chính ban hành ngày 29/11/2019, cung cấp hướng dẫn toàn diện về các loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quản lý và phê duyệt của Hội đồng nhân dân tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương.
Hồ sơ đăng ký kết hôn
Hồ sơ đăng ký kết hôn là tập hợp các tài liệu cần thiết để chứng minh đủ điều kiện và cho phép hai cá nhân thực hiện giao ước hôn nhân, bao gồm:
Giấy tờ phải xuất trình
Bao gồm bản sao đã được số hóa và chứng thực điện tử của một trong các giấy tờ sau:
- Giấy tờ hợp pháp có ảnh và thông tin cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp dùng để xác định nhân thân khi đăng ký kết hôn.
- Giấy tờ chứng thực chỗ ở để xác định phạm vi thẩm quyền (giai đoạn chuyển tiếp).
- Trích lục quyết định ly hôn đối với công dân Việt Nam đã đăng ký hộ khẩu tại địa phương muốn nộp đơn kết hôn, đã giải quyết việc ly hôn, hủy hôn trước tại cơ quan có thẩm quyền quốc tế.
Giấy tờ phải nộp
Bao gồm các giấy tờ như:
- Tờ khai để đăng ký kết hôn (Hai bên có thể khai chung ở một tờ).
- Bản gốc Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp cho người không đăng ký thường trú tại địa phương đăng ký kết hôn (giai đoạn chuyển tiếp).
Cách thức thực hiện nộp hồ sơ đăng ký kết hôn
Bao gồm các nội dung sau:
Hình thức nộp
Nộp trực tiếp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận của cơ quan có thẩm quyền hoặc chọn thực hiện nộp hồ sơ bằng cách trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia để tiết kiệm thời gian.
Thời hạn giải quyết
Việc tiếp nhận hồ sơ kết hôn diễn ra trong giờ hành chính. Nếu hồ sơ được nộp sau 15 giờ và không thể xử lý ngay thì sẽ được trả kết quả vào ngày làm việc sau đó. Khi cần xác định điều kiện kết hôn của đương sự, thời hạn giải quyết tối đa là năm ngày làm việc.
Lệ phí làm giấy đăng ký kết hôn cho bạn
Đối với công dân Việt Nam cư trú trong nước, đăng ký kết hôn được miễn phí lệ phí.
Đối với lệ phí đăng ký kết hôn liên quan đến nước ngoài sẽ phụ thuộc vào quyết định của cơ quan lập pháp địa phương là Hội đồng nhân dân của từng tỉnh (Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC). Chẳng hạn:
- Hà Nội: 1.000.000 VNĐ (Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND)
- Đà Nẵng: 1.500.000 VNĐ (Nghị quyết 341/2020/NQ-HĐND)
- TPHCM: 1.000.000 VNĐ (Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND)
Quy trình yêu cầu đăng ký kết hôn
Bước 1: Nộp hồ sơ
Những cá nhân có nhu cầu tiến hành đăng ký kết hôn có trách nhiệm nộp hồ sơ tới cơ quan Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền tại địa phương.
Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra
Người nhận hồ sơ có nghĩa vụ xác minh ngay toàn bộ tài liệu, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của các giấy tờ đi kèm do người nộp hồ sơ cung cấp hoặc xuất trình.
Bước 3: Thẩm tra
Trong trường hợp hồ sơ hoàn chỉnh và hợp lệ, người tiếp nhận sẽ cung cấp biên nhận nêu rõ thời gian sẽ trả kết quả cho người đệ đơn.
Trong trường hợp hồ sơ chưa thể hoàn thiện ngay tại chỗ, nhân viên tiếp nhận sẽ lập một văn bản hướng dẫn cụ thể. Văn bản này nêu rõ các loại giấy tờ và nội dung cần bổ sung, hoàn thiện. Văn bản được ký và đóng dấu tên của nhân viên tiếp nhận.
Bước 4: Ký giấy chứng nhận đã kết hôn
Khi đã tiếp nhận hồ sơ kết hôn đầy đủ, công chức hộ tịch sẽ đệ trình cho Chủ tịch UBND cấp xã. Nếu Chủ tịch đồng ý, công chức sẽ ghi chép sự kiện kết hôn vào sổ đăng ký.
Sau đó, công chức sẽ hướng dẫn người đăng ký kiểm tra thông tin trong sổ đăng ký và giấy chứng nhận kết hôn. Nếu cả hai bên xác nhận thông tin chính xác, công chức sẽ ký vào sổ và hướng dẫn họ ký vào giấy chứng nhận.
Chủ tịch UBND cấp xã sẽ tiến hành trao giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên đăng ký, mỗi người nhận một bản chính và có thể yêu cầu cấp thêm trích lục kết hôn.
Bạn đang đối mặt với quá trình ly hôn phức tạp và cần sự hỗ trợ chuyên nghiệp? Hãy để chúng tôi giúp bạn vượt qua giai đoạn khó khăn này một cách dễ dàng và hiệu quả. Đội ngũ luật sư của chúng tôi có nhiều năm kinh nghiệm trong việc tư vấn và giải quyết các thủ tục ly hôn. Chúng tôi hiểu rõ pháp luật và sẽ tư vấn cho bạn những bước đi hợp lý nhất. Liên hệ ngay Luật Đại Bàng!
Kết luận
Mong rằng, từ thông tin của bài viết trên, Luật Đại Bàng đã giúp bạn nắm rõ điều kiện để kết hôn, quy trình các bước đăng ký và lệ phí làm giấy đăng ký kết hôn mà bạn đã thắc mắc. Qua đó, bạn đã có thể chuẩn bị kỹ lưỡng và tránh những rắc rối không đáng có trong quá trình thực hiện thủ tục này của mình. Bên cạnh vấn đề trên, nếu bạn còn muốn hỏi thêm bất kỳ điều gì khác, bạn vẫn có thể liên hệ để chúng tôi hỗ trợ bạn nhé!
Hoàng Văn Minh nổi tiếng với phong cách làm việc chuyên nghiệp, tận tâm, và luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu. Với phương châm “Công lý và sự minh bạch” ông Minh không chỉ là một luật sư giỏi mà còn là một người bạn đồng hành đáng tin cậy trong hành trình bảo vệ quyền lợi pháp lý của mỗi người. Trang web Luật Đại Bàng do ông điều hành đã trở thành một địa chỉ tin cậy cho nhiều người tìm kiếm sự trợ giúp và tư vấn pháp lý. Hoàng Văn Minh cam kết tiếp tục đồng hành và hỗ trợ cộng đồng bằng kiến thức và sự hiểu biết của mình, góp phần xây dựng một xã hội công bằng và văn minh hơn.
Thông tin liên hệ:
- Website: https://luatdaibang.net
- Email: ceohoangvanminh@gmail.com
- Địa chỉ: 292 Đ. Nguyễn Xí, Phường 13, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh, Việt Nam