Danh mục: Bộ luật giao thông
Luật đường bộ mới nhất được Quốc hội ban hành ngày 27/06/2024 thay thế Luật Giao thông đường bộ 2008, cập nhật nhiều quy định mới để phù hợp với thực tiễn. Luật Đại Bàng tổng hợp nội dung bộ Luật, những điểm mới được bổ sung, sửa đổi để không vi phạm trong quá trình tham gia giao thông.
Tổng quan về Luật Đường Bộ 2024
Luật đường bộ 2024 được Quốc hội khóa XV thông qua, có hiệu lực từ ngày 01/01/2025 (trừ một số quy định có hiệu lực từ 01/01/2026). Bộ luật đã cập nhật nhiều quy định mới về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, giúp nâng cao thức, trách nhiệm của người tham gia giao thông.
Mục tiêu
Bộ luật gồm có 9 Chương và 89 Điều, tăng thêm một chương so với Luật Giao thông đường bộ năm 2008. Việc bổ sung và điều chỉnh các điều khoản nhằm mục đích khắc phục những bất cập đang tồn tại ở bộ Luật cũ. Đáp ứng được yêu cầu về phát triển kinh tế – xã hội, đồng thời đảm bảo an toàn giao thông trong giai đoạn mới.
Luật đường bộ 2024 được ban hành nhằm hoàn thiện hành lang pháp lý cho giao thông đường bộ. Hướng đến mục tiêu giảm thiểu tối đa các vụ tai nạn giao thông, bảo vệ tính mạng, sức khỏe người dân và thúc đẩy phát triển cơ sở hạ tầng.
Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định các vấn đề liên quan đến tổ chức và hoạt động giao thông đường bộ. Đồng thời, xác định rõ trách nhiệm quản lý của nhà nước đối với hoạt động trong lĩnh vực này.
Nội dung chính
Luật đường bộ năm 2024 gồm 5 nội dung chính như sau:
1. Quy định về người tham gia giao thông: Bộ luật bổ sung trách nhiệm bảo vệ trẻ em, quy định cụ thể về người khuyết tật. Đồng thời, nâng độ tuổi lái xe tối đa đối với một số hạng xe cụ thể.
2. Quy định về phương tiện giao thông: Ngoài những quy định về an toàn kỹ thuật, luật đường bộ 2024 còn nhấn mạnh trong việc kiểm soát khí thải xe máy. Đi cùng với đấy các tiêu chuẩn bảo vệ môi trường.
3. Quy định về hạ tầng giao thông: Đưa ra phân loại rõ ràng hệ thống đường, quy hoạch quỹ đất. Các hạng mục đảm bảo hạ tầng phục vụ an toàn giao thông đường bộ.
4. Quy định về quản lý nhà nước: Xác định rõ vai trò của từng cơ quan chức năng. Khuyến khích tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào trong quản lý và giám sát.
5. Quy định về xử lý vi phạm: Áp dụng cơ chế trừ điểm giấy phép lái xe. Ngoài ra, siết chặt hơn chế tài đối với hành vi nguy hiểm. Đảm bảo tính răn đe, nâng cao ý thức trách nhiệm của người dân khi tham gia giao thông.
Những điểm mới của luật đường bộ 2024
Luật đường bộ năm 2024 với 13 điểm thay đổi nổi bật. Người dân cần cập nhật và nắm rõ để áp dụng đúng, tránh sai phạm khi tham gia giao thông.
Thay đổi phân hạng giấy phép lái xe phù hợp với phương tiện
Giấy phép lái xe được phân thành 15 hạng chi tiết, phù hợp với từng loại phương tiện. Giúp cho việc quản lý chặt chẽ hơn và đảm bảo người lái có đủ kỹ năng khi điều khiển các loại xe.
Theo đó kể từ 01/01/2015, giấy phép lái xe tại Việt Nam được chia thành 15 hạn như sau:
Hạng GPLX | Loại phương tiện điều khiển |
A1 | Mô tô hai bánh đến 125 cm³ hoặc công suất ≤ 11 kW. |
A | Mô tô hai bánh trên 125 cm³ hoặc công suất > 11kW, và cả các loại xe của hạng A. |
B1 | Mô tô ba bánh và các loại xe tương đương với hạng A1. |
B | Ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể tài xế); ô tô tải/dùng ≤ 3.500 kg; xe kéo rơ-moóc ≤ 750 kg. |
C1 | Ô tô tải/chuyên dùng có trọng lượng 3.500–7.500 kg; xe kéo ≤ 750 kg; và các xe hạng B. |
C | Ô tô tải/chuyên dùng nặng > 7.500 kg; xe kéo ≤ 750 kg; và các xe các hạng B và C1. |
D1 | Ô tô chở người từ 09 đến 16 chỗ (không kể tài xế); xe kéo ≤ 750 kg; xe các hạng B, C1, C. |
D2 | Ô tô chở người từ 17 đến 29 chỗ (không kể tài xế); xe kéo ≤ 750 kg; xe các hạng B, C1, C, D1. |
D | Ô tô chở người trên 29 chỗ hoặc xe giường nằm; xe kéo ≤ 750 kg; và các xe các hạng B, C1, C, D1, D2. |
BE | Xe quy định cho hạng B kéo rơ-moóc có khối lượng thiết kế > 750 kg. |
C1E | Xe quy định cho hạng C1 kéo rơ-moóc > 750 kg. |
CE | Xe quy định cho hạng C kéo rơ-moóc > 750 kg, bao gồm cả đầu kéo kéo sơ-mi rơ-moóc. |
D1E | Xe quy định cho hạng D1 kéo rơ-moóc > 750 kg. |
D2E | Xe quy định cho hạng D2 kéo rơ-moóc > 750 kg. |
DE | Xe quy định cho hạng D kéo rơ-moóc > 750 kg, bao gồm cả xe khách nối toa. |
Bổ sung quy định trừ điểm giấy phép lái xe khi vi phạm luật giao thông
Quy định trừ điểm giấy phép lái xe được nêu rõ tại Điều 58 Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024. Mỗi giấy phép lái xe được cấp sẽ có tổng 12 điểm/năm, nếu vi phạm sẽ áp dụng cơ chế như sau:
– Khi lái xe vi phạm luật giao thông, tùy vào mức độ cơ quan chức năng sẽ trừ từ 1 đến 6 điểm đối với mỗi hành vi sai phạm.
– Nếu trong năm bị trừ hết 12 điểm bằng lái xe sẽ tạm thời không còn giá trị sử dụng. Nếu muốn được cấp lại, tài xế cần tham gia khóa bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông. Đồng thời vượt qua kỳ kiểm tra sát hạch theo quy định của pháp luật.
– Sau một năm kể từ ngày bị trừ điểm nếu còn điểm thì hệ thống sẽ tự động phục hồi lại đủ 12 điểm cho năm tiếp theo.
– Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền quyết định tạm giữ hoặc tước quyền sử dụng GPLX, việc trừ điểm được ghi nhận song song.
Tăng độ tuổi tối đa của tài xế lái xe khách
Luật giao thông đường bộ mới nhất quy định nam lái xe khách trên 29 chỗ được phép đến 57 tuổi, nữ đến 55 tuổi (Luật cũ nam 55, nữ 50). Mức điều chỉnh này giúp tận dụng được lao động có kinh nghiệm mà vẫn đảm bảo an toàn giao thông.
Bổ sung quy định kiểm định khí thải đối với xe máy
Xe máy phải được kiểm định khí thải theo tiêu chuẩn môi trường quốc gia. Đây là yếu tố quan trọng nhằm mục đích giảm thiểu ô nhiễm đô thị. Việc kiểm định cần thực hiện tại các cơ sở đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật.
Bổ sung trường hợp xe máy được phép “tống 3”
Người lái xe mô tô hai bánh, xe gắn máy chỉ được phép chở một người phía sau. Ngoại trừ một số trường hợp được chở tối đa hai người theo Luật đường bộ, bao gồm:
– Chờ người bệnh đang trên đường đi cấp cứu.
– Áp giải các đối tượng có hành vi vi phạm pháp luật.
Trẻ em độ tuổi dưới 12 tuổi.
– Người già yếu hoặc người khuyết tật không có đủ sức khoẻ, khả năng ngồi một mình ở phía sau.
Quy định về việc trẻ em không được ngồi cùng hàng ghế tài xế
Từ ngày 01/01/2026, khi chở trẻ em dưới 10 tuổi và có chiều cao dưới 1,35 m trên ô tô, không được để trẻ ngồi ở hàng ghế người lái. Ngoại trừ trường hợp xe ô tô chỉ có duy nhất một hàng ghế. Ngoài ra, người lái xe phải sử dụng và hướng dẫn cho trẻ sử dụng các thiết bị an toàn phù hợp. Chẳng hạn như: Ghế, đệm nâng, dây quai an toàn,…
Sửa đổi quy định về tín hiệu đèn giao thông
Luật đường bộ 2024 đã điều chỉnh quy định về tín hiệu đèn nhằm tăng cường bảo vệ người đi bộ, nhất là với người khuyết tật. Nội dung chi tiết thể hiện tại Khoản 4 Điều 11 như sau:
– Tín hiệu đèn xanh: Khi đèn xanh bật các phương tiện được phép di chuyển. Tuy nhiên, trường hợp người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang đi ở lòng đường, người điều khiển phương tiện giao thông phải giảm tốc độ hoặc dừng lại nhường đường cho họ.
– Tín hiệu đèn vàng: Nếu đang ở trước vạch dừng, người lái xe phải dừng lại. Trong trường hợp đã đi qua thì được phép tiếp tục. Nếu đèn vàng nhấp nháy các phương tiện vẫn được đi nhưng cần giảm tốc độ và quan sát. Đồng thời, nhường đường cho người đi bộ hoặc xe lăn của người khuyết tật vượt qua an toàn.
Bổ sung thêm các trường hợp không được phép vượt xe
Tại Khoản 6 Điều 14 của Luật an toàn giao thông đường bộ nêu rõ các trường hợp không được phép vượt xe, gồm:
– Khi không đảm bảo đủ các điều kiện an toàn để vượt.
– Xe phía trước đang phát tín hiệu rẽ trái hoặc có xe khác đang vượt ở phía sau.
– Tại các điểm đường giao nhau, đường dốc, đường tròn hoặc các đoạn có tầm nhìn hạn chế.
– Trên cầu hẹp, đường hầm, gầm cầu hoặc khu vực đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt.
– Trên các cung đường có biển báo cấm vượt hoặc vạch kẻ đường không được phép vượt, đi đè lên vạch kẻ.
– Tài xế điều khiển xe chạy trong các khu vực đông dân cư mà không đảm bảo khoảng cách và điều kiện vượt an toàn.
– Không được vượt khi trên phần đường dành cho người đi bộ hoặc tại nơi giao cắt với đường dành riêng cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật.
Bổ sung các trường hợp không được phép dừng xe, đỗ xe
Khoản 6 Điều 18 Luật ATGT đường bộ quy định người điều khiển xe tham gia giao thông không được dừng, đỗ tại các vị trí sau:
– Bên trái đường một chiều.
– Tại đoạn đường cong, gần đỉnh dốc che khuất tầm nhìn.
– Trên cầu hoặc dưới gầm cầu vượt, ngoại trừ những khu vực có quy định cho phép.
– Song song, cùng chiều với một phương tiện khác đang dừng đỗ.
– Quá gần xe ô tô đỗ ngược chiều, dưới 20m trên phố hẹp và dưới 40m đối với đường một làn.
– Trên vạch kẻ đường dành cho người đi bộ.
– Trong phạm vi nút giao và khoảng 5m tính từ mép đường giao nhau.
– Tại điểm đón, trả khách của phương tiện vận tải công cộng.
– Trước cổng và trong 5m hai bên cổng cơ quan, tổ chức có lối ra vào.
– Trên đoạn đường chỉ đủ một làn xe cơ giới lưu thông.
– Trong phạm vi an toàn đường sắt.
– Vị trí che khuất biển báo, đèn tín hiệu giao thông.
– Trên làn dành riêng cho xe buýt; miệng cống thoát nước, hầm kỹ thuật; nơi lấy nước cho xe chữa cháy.
– Lòng đường, vỉa hè trái quy định pháp luật.
Thay đổi thời gian bắt buộc bật đèn xe khi tham gia giao thông
Người điều khiển xe máy phải bật đèn chiếu sáng phía trước khi tham gia giao thông trong thời gian từ 18 giờ ngày hôm trước đến 6 giờ sáng ngày hôm sau. Hoặc trong các thời điểm có sương mù,bụi, khói, trời mưa, thời tiết xấu làm ảnh hưởng đến tầm nhìn khi di chuyển.
Một loại biển số xe không được định danh theo quy định
Biển số xe sẽ được quản lý theo mã định danh được quy định tại khoản 3 Điều 36 Luật đường bộ. Không áp dụng định danh đối với biển số xe nền màu đỏ, chữ và số màu trắng cấp cho xe quân sự. Điều này đảm bảo yếu tố bí mật quốc phòng.
Bổ sung quy định đấu giá kể cả với biển số xe máy, xe gắn máy
Biển số xe sẽ được đưa ra đấu giá, gồm biển số xe ô tô, xe gắn máy, xe mô tô được quy định cụ thể tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 36 Luật ATGT đường bộ 2024. Quy định này tăng tính minh bạch, đồng thời tạo nguồn thu cho ngân sách.
Quy định về xe ô tô kinh doanh vận tải chở trẻ em mầm non, học sinh
Xe ô tô kinh doanh vận tải với mục đích trời trẻ em mầm non, học sinh cần đáp ứng đủ các yêu cầu sau:
– Xe đưa đón trẻ phải đáp ứng đủ điều kiện an toàn theo Điều 35 của Luật, được lắp thiết bị ghi hình và hệ thống cảnh báo để tránh bỏ quên trẻ trên xe. Đồng thời, phương tiện này không được quá 20 năm sử dụng và phải có màu sơn theo quy định của Chính phủ.
– Đối với xe chở trẻ mầm non hoặc học sinh tiểu học, bắt buộc trang bị dây đai an toàn phù hợp độ tuổi hoặc ghế ngồi chuyên dụng theo chuẩn pháp luật.
Luật đường bộ 2024 hoàn thiện hệ thống pháp luật và đưa ra nhiều điểm mới phù hợp với tình hình thực tế. Những quy định đều nhằm mục đích nâng cao an toàn cho người dân và trật tự xã hội. Mỗi công dân cần nắm rõ luật, tham gia giao thông một cách văn minh, có trách nhiệm, bảo vệ tính mạng, sức khỏe cho chính mình và những người xung quanh. Hãy liên hệ Luật Đại Bàng nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào hay cần tư vấn pháp luật toàn diện.
Thanh Tra Giao Thông: Quy Định Về Vị Trí, Chức Năng Cụ Thể
Thanh tra giao thông đường bộ theo quy định tại Khoản 1 Điều 86 Luật Giao thông đường bộ 2008 là người có chức năng thanh tra chuyên ngành về giao thông đường bộ. Vậy chức năng nhiệm vụ và...
Th8
Biển Cấm Vượt: Quy Định, Mức Xử Phạt Theo Luật Giao Thông
Biển cấm vượt là một trong những loại biển báo giao thông thuộc nhóm biển cấm, được đặt tại những khu vực mà việc vượt xe tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn. Không ít tài xế dù lái xe...
Th8
Biển Cấm Xe Gắn Máy: Ý Nghĩa, Quy Định Và Mức Xử Phạt
Biển cấm xe gắn máy là một loại biển báo giao thông thuộc nhóm biển cấm, được lắp đặt để hạn chế hoặc ngăn hoàn toàn xe gắn máy lưu thông trên một số đoạn đường, khu vực nhằm bảo...
Th8
Phạt Xe Không Chính Chủ Bao Nhiêu? Cách Để Tránh Vi Phạm
Một trong những lỗi người tham gia giao thông hiện nay đang quan tâm chính là bị phạt xe không chính chủ. Bài viết dưới đây của Luật Đại Bàng sẽ đưa ra các thông tin chi tiết về vi...
Th8
Biển Báo Đường 1 Chiều – Mức Phạt Khi Người Dân Vi Phạm
Biển báo đường 1 chiều là một trong các yếu tố vô cùng quan trọng giúp những ai tham gia giao thông đảm bảo an toàn. Vậy loại biển này mang theo ý nghĩa gì? Đâu là các loại biển...
Th8
Phân Loại Biển R415 – Quy Định Về Lỗi Đi Sai Làn Phạt Hiện Nay
Biển R415 là một trong các loại biển báo giao thông quan trọng mà các tài xế cần nắm rõ để tránh vi phạm luật giao thông đường bộ. Việc hiểu đúng ý nghĩa và tuân thủ quy định của...
Th8
Thủ Tục Làm Cà Vẹt Xe – Mức Xử Phạt Không Có Cà Vẹt Hiện Nay
Có thể bạn đã biết cà vẹt xe là một loại giấy tờ quan trọng trong quá trình lưu thông đóng vai trò như “căn cước công dân hợp pháp” cho chiếc xe. Cà vẹt giúp bạn có thể chứng...
Th8
Đường Đôi Là Gì? Phân Loại Và Biển Báo Cho Đường Đôi
Đường đôi là gì là một khái niệm thường xuyên được đề cập đến nếu bạn muốn thi bằng lái xe. Việc hiểu rõ các loại đường là một điều cực kỳ quan trọng giúp bạn tránh được những rủi...
Th8
Bảo Hiểm Bắt Buộc Ô Tô – Trách Nhiệm Pháp Lý Và Quyền Lợi Thiết Thực
Khi sở hữu một chiếc xe ô tô, ngoài việc đảm bảo các giấy tờ hợp lệ thì bảo hiểm bắt buộc ô tô cũng là yếu tố không thể thiếu. Đây không chỉ là yêu cầu bắt buộc của...
Th8
Không Có Bằng Lái Xe Gây Tai Nạn Chết Người – Các Quy Định
Hành vi điều khiển xe cơ giới mà không có giấy phép lái xe (bằng lái xe) và gây ra tai nạn giao thông dẫn đến chết người là một vi phạm nghiêm trọng theo pháp luật Việt Nam. Hành...
Th6